KIIP 5 U34.2 How to solve family-related issues in Korea?/ Pháp luật về Hôn nhân gia đình ở Hàn
(법) 34과. 한국의 생활법률 = Law for living in Korea / Pháp luật cho đời sống ở Hàn Quốc
KIIP 5 Bài 34.2 가족과 관련된 문제는 어떻게 해결해야 할까?/ Pháp luật về Hôn nhân gia đình ở Hàn/ How to solve family-related issues in Korea?
친족 = thân tộc, họ hàng / relatives
분쟁 = tranh chấp / conflict
규정하다 = quy định / regulate
Ngày nay, có nhiều tranh chấp cũng xảy ra giữa gia đình và họ hàng. Tất cả những vấn đề như vậy rất khó để giải quyết thông qua việc đối thoại hoặc quyết định giữa gia đình hoặc họ hàng. Để giải quyết tranh chấp một cách hợp lý hơn, luật pháp quy định nhiều nội dung liên quan đến gia đình ở Hàn Quốc.
Today, there are many conflicts between family members and relatives. It is difficult to solve all such problems only through conversation or decisions between family members or relatives. In order to resolve such disputes more reasonably, the Korean law various family-related matters regulates in advance.
먼저, 한국에서 결혼을 하기 위해서는 만 18세 이상이 되어야 하고, 그보다 어린 경우에는 반드시 부모의 동의를 얻어야 한다. 그리고 두 사람이 정식으로 부부로 인정받기 위해서는 시청, 구청, 군청 등에 혼인신고를 해야 한다. 혼인신고를 하지 않은 경우에는 법의 보호를 받지 못하는 경우가 생길 수 있다.
혼인신고 = đăng ký kết hôn / registration of marriage, marriage report
Đầu tiên, để kết hôn ở Hàn Quốc thì phải trên 18 tuổi, và trường hợp nhỏ tuổi hơn thì nhất định phải nhận được sự đồng ý của cha mẹ. Và để hai người được công nhận là cặp vợ chồng chính thức, họ phải đăng ký kết hôn tại tòa thị chính, hay phòng quận huyện hoặc quận. Trường hợp không đăng ký kết hôn thì có thể phát sinh trường hợp không được pháp luật bảo vệ.
First, in order to get married in Korea, you must be 18 years of age or older, and if you are younger, you must obtain parental consent. In addition, in order for the two of them to be formally recognized as a couple, it is necessary to report marriage (혼인신고) to the city hall, ward office, or county office. If a couple do not report their marriage, they may not be protected by the law.
결혼을 하게 되면 부부는 서로에 대해 여러 가지 의무를 지게 된다. 예를 들어, 부부는 특별한 이유 없이 함께 사는 것을 거부할 수 없다. 또한 부부는 정신적, 육체적, 경제적으로 서로 돕고 의지하며 생활해야 한다. 일반적으로 남편이나 아내가 직장, 가게 등에서 벌어들인 돈으로 생활하는데, 법적으로는 가정주부가 집안에서 하는 요리, 청소 등과 같은 가사노동도 생활비를 벌어온 것으로 인정된다.
거부하다 = từ chối / refuse
의지하다 = nương tựa vào / reply on
가정주부 = nội trợ gia đình / housewife
가사노동 = việc nhà / housework
Nếu kết hôn, vợ chồng sẽ có nhiều nghĩa vụ với nhau. Ví dụ, cặp vợ chồng không thể từ chối sống cùng nhau mà không có lý do đặc biệt. Hơn nữa, cặp vợ chồng phải giúp đỡ lẫn nhau về mặt tinh thần, thể chất và kinh tế. Thông thường, người chồng hoặc vợ sống bằng tiền kiếm được từ nơi làm việc, cửa hàng, v.v., nhưng luật pháp công nhận rằng lao động việc nhà (가사노동) của người nội trợ gia đình (가정주부) như nấu ăn và dọn dẹp trong nhà cũng là kiếm tiền sinh hoạt.
When married, couples have several obligations to each other. A couple, for example, cannot refuse to live together without special reasons. A couple should also help and depend on each other mentally, physically and economically. In general, husband or wife lives with the money earned from their job or store, and legally, housework (가사노동) such as cooking and cleaning at home by housewife (가정주부) is also recognized as earning living expenses.
부부로서의 관계를 끊고 싶을 때에는 합의나 재판에 의해 이혼을 할 수 있다. 만약 양측이 모두 이혼을 원하면 가정법원의 확인을 받아서 이혼할 수 있다. 하지만 합의가 없더라도 상대방이 부정한 행위를 하는 등 배우자로서의 의무를 제대로 이행하지 않고 상대방을 고통스럽게 한 경우에는 법원의 판결을 통해 강제로 이혼 할 수도 있다. 이혼을 하는데 원인을 제공하고 잘못이 있는 배우자는 상대방에게 위자료를 지급해야 한다.
합의 = thỏa thuận / agreement
재판 = xét xử / trial
이혼 = ly hôn / divorce
양측 = 2 bên / both sides, both parties
부정한 행위 = hành vi tiêu cực / wrongful conduct
이행하다 = thực hiện / fulfill, execute
위자료 = tiền bồi thường / compensation, alimony
Khi bạn muốn cắt đứt quan hệ vợ chồng, bạn có thể ly hôn theo thỏa thuận hoặc xét xử (합의나 재판에 의해 이혼). Nếu cả hai bên đều muốn ly hôn, họ có thể ly hôn sau khi nhận được sự xác nhận của tòa án gia đình. Tuy nhiên, ngay cả khi không có thỏa thuận, trường hợp đối phương không thực hiện đúng nghĩa vụ của người bạn đời, chẳng hạn như hành động tiêu cực (부정한 행위), và gây đau khổ cho đối phương, có thể bị tòa án phán quyết bắt buộc ly hôn (법원의 판결을 통해 강제로 이혼). Khi nguyên nhân ly hôn được làm rõ và người có lỗi phải trả tiền bồi thường (위자료) cho đối phương.
If you want to end your relationship as a couple, you may divorce by agreement or trial (합의나 재판에 의해 이혼). If both sides want a divorce, they can get a divorce with family court confirmation. However, even if there is no agreement, if the other party fails to properly fulfill his or her duties as a spouse , e.g. having wrongful conduct (부정한 행위), and causes the other party to suffer, he or she may be forced to divorce through a court decision (법원의 판결을 통해 강제로 이혼). The cause of divorce is provided and the spouse who is wrong must pay alimony (위자료) to the other party.
>> 이혼을 하게 되었을 때 아이는 누가 키울까?/ Ai nuôi con khi ly hôn? / Who raises Children when parents get divorced?
부모가 이혼을 하더라도 부모와 자녀의 관계는 그대로 유지된다. 이때 누가 자녀를 키울 것인가 하는 문제는 이혼한 당사자 간의 협의에 의해 결정한다. 하지만 당사자 간에 협의가 잘 되지 않는 경우에는 가정법원에서 당사자들의 상황을 보고 결정하게 된다. 자녀를 맡아서 키우게 된 쪽은 상대방에 대해 자녀 양육에 필요한 비용을 일정 부분 요구할 수 있다. 자녀를 키우지 않게 된 쪽도 제한된 범위 내에서 자녀와 만나는 것이 허용된다.
당사자 = đương sự / the party concerned
Ngay cả khi bố mẹ ly hôn, mối quan hệ giữa bố mẹ và con cái vẫn được duy trì. Vấn đề ai sẽ nuôi con vào thời điểm này được quyết định thông qua thỏa thuận giữa các bên đã ly hôn. Tuy nhiên, trong trường hợp thỏa thuận giữa các bên không được tốt, tòa án gia đình sẽ xem xét tình hình của các bên và quyết định. Bên nhận trách nhiệm nuôi con có thể yêu cầu đối phương một phần chi phí cần thiết cho việc nuôi dạy con cái. Bên không nuôi con cũng được phép gặp con trong phạm vi giới hạn.
Even if parents divorce, the relationship between parents and their children remains the same. The question of who will raise the child is decided by consultation between the divorced parties. However, if the parties do not agree well, the family court decides on the situation of the parties. Those who have taken charge of raising their children may ask the other party to pay a certain amount of money for raising their children. Those who have not raised their children are also allowed to meet their children within a limited scope.
Label: KIIP, KIIP Level 5
0 Komentar:
Posting Komentar
Berlangganan Posting Komentar [Atom]
<< Beranda