Minggu, 31 Mei 2020

A-(으)ㄴ 것 같다, V-는 것 같다 grammar = look like, seem, I think ~express a supposition based on subjective reasons

L1.59 A/V-(으)ㄴ/는 것 같다 grammar = look like, appear that, seem, I think ~express a supposition based on subjective reasons

Usage:
- Express a supposition based on intuitive/ subjective reasons about something happened in the past or an occurrence of an action/ situation that has yet to occur = look like, appear that…
- The expression is also used to express speaker's opinion or thought about something indirectly in a polite and gentle manner = seem,I think…
- (으)ㄴ 것 같다 is used when speaker has a clear basis for the supposition, while -(으)ㄹ 것 같다 is used when making a vague supposition.

Adjective / Past tense Verb + -ㄴ/은 것 같다:
바쁜 것 같다
간 것 같다
많은 것 같다
먹은 것 같다
*만든 것 같다 (만들다)
*들은 것 같다 (듣다)

Present tense Verb + -는 것 같다:
가는 것 같다
먹는 것 같다
*만드는 것 같다 (만들다)
*듣는 것 같다 (듣다)

Future tense Verb + -ㄹ/을 것 같다:
갈 것 같다
먹을 것 같다
*만들 것 같다 (만들다)
*들을 것 같다 (듣다)





Examples
1. 어젯밤에 비가 온 것 같아요.
It looks like it rained last night. (See water on the road)
2. 지금 비가 오는 것 같아요.
It looks like it is raining now. (See someone bringing an umbrella)
3. 비가 올 것 같아요.
It looks like it’s going to rain. (See the cloudy sky)
4. 음식 맛이 어때요?
- 좀 짠 것 같아요.
How does the food taste?
- It seems a little salty.
5. 시간이 빨리 가는 것 같아요.
- 그래요. 벌써 퇴근 시간이에요.
It seems like the time is flying by.
- Right. It’s already the quitting time.
6. 이 영화는 좀 심심한 것 같아요. (See the movie poster)
This movie seems a bit boring.
7. 오늘 날씨가 추운 것 같아요. (See someone wearing warm clothes)
It looks like the weather today is cold.

8. 집에 아무도 없는 것 같아요.
I guess there is no one in this house. (See the quiet house)

9. 다음 주 동아리 모임 올 수있어요?
- 가고 싶지만 다음 주에 출장이 있어서 못 갈 것 같아요.
Can you come to the club meeting next week?
- I want to go but I don't think I can make it because I have a business trip next week.

10. 미아는 자요?
- 아직 안 자는 것 같아요.
Is Mai sleeping?
- I don't think he's sleeping yet.


Difference between -겠어요 grammar, -(으)ㄹ 거예요 grammar and -(으)ㄴ/는 것 같다 grammar:
1. A/V-겠어요 grammar expresses an intuitive, instantaneous supposition with no reason or basis.

2. A/V-(으)ㄹ 거예요 grammar expresses your supposition based on a basis like something directly heard or seen or experienced.

3. A/V-(으)ㄴ/는 것 같다 grammar expresses a supposition based on intuitive, subjective reasons that can be used in all cases, regardless of a basis

이 식당의 음식이 맛있을까요?
- (1) (잘 모르겠지만 제 생각에는) 맛있을 것 같아요.
- (2) 사람이 많은 것을 보니까 맛있을 것 같아요.
- (3) 손님이 많으니까 음식이 맛있을 거예요.
Do you think this restaurant food is tasty?
- (1) (I’m not sure but I think) it seems good.
- (2) Seeing there are many customers, it seems good.
- (3) Because there are many customers, I think it’s good.

Label:

Sabtu, 30 Mei 2020

A/V-(으)ㄹ 거예요 grammar = (2) I think ~express a supposition based on a direct basis

L1.58 A/V-(으)ㄹ 거예요 grammar = (2) I think ~express a supposition based on a basis directly heard, seen, or experienced.

Usage:
- Express a supposition based on a basis directly heard or seen or experienced = I think...
- When used to indicate supposition, -(으)ㄹ 거예요 can’t used in question form and -(으)ㄹ까요? is used instead (example 8).
- V-(으)ㄹ 거예요 = (1) will, is going to express a future plan or intention

Adjective/Verb ending in vowel or ㄹ + -ㄹ 거예요:
사다 → 살 거예요.
바쁘다 → 바쁠 거예요.
만들다 → 만들 거예요.
길다 → 길 거예요.

Adjective/Verb ending in a consonant + -을 거예요:
먹다 → 먹을 거예요.
입다 → 입을 거예요.
*듣다 → 들을 거예요.
*가깝다 → 가까울 거예요.
*덥다 → 더울 거예요.

Examples:
1. 그 옷을 입으면 더울 거예요.
If you wear that clothes, you will feel hot.

2. 제 생각은 보라색 티셔츠가 잘 어울릴 거예요.
I think the violet t-shirt suits you well.

3. 7시니까 미라 씨는 벌써 퇴근했을 거예요.
I think Mira has already left work because it’s 7:00 pm.

4. 내가 이 옷을 입으면 멋있을까요?
- 네, 멋있을 거예요.
Do you think these clothes will look good on me?
- Yes, I think you will look nice.

5. 여기에서 학교까지 버스가 있어요?
- 네, 그렇지만 대기 시간이 길어서 지하철이 더 편할 거예요.
Is there a bus going from here to school?
- Yes, but the waiting time is long, so (I think) the subway will be more convenient.

6. 마이 씨가 결혼했어요?
- 왼손에 반지를 끼었으니까 결혼했을 거예요.
Is Mai married?
- She has a ring on her left hand, so I think she’s married.

7. 거기까지 시간이 많이 걸릴까요?
- 지금 퇴근 시간이니까 시간이 좀 걸릴 거예요.
Does it take time to go here?
- Since it’s the rush hour now, it will take time.
8. 수지 씨는 화장품을 주면 좋아할까요? (O) / 좋아할 거예요? (X)
- 매일 화장품을 쓰니까 좋아할 거예요.
Do you think if Suzy will like cosmetics if I give her?
- She uses cosmetics daily so (I think) she will like it.
Difference between -겠어요 grammar, -(으)ㄹ 거예요 grammar and -(으)ㄴ/는 것 같다 grammar:
1. A/V-겠어요 grammar expresses an intuitive, instantaneous supposition with no reason or basis.
2. A/V-(으)ㄹ 거예요 expresses your supposition based on a basis like something directly heard or seen or experienced
3. A/V-(으)ㄴ/는 것 같다 grammar expresses a supposition based on intuitive, subjective reasons that can be used in all cases, regardless of a basis.

이 식당의 음식이 맛있을까요?
- (1) (잘 모르겠지만 제 생각에는) 맛있을 것 같아요.
- (2) 사람이 많은 것을 보니까 맛있을 것 같아요.
- (3) 손님이 많으니까 음식이 맛있을 거예요.
Do you think this restaurant food is tasty?
- (1) (I’m not sure but I think) it seems good.
- (2) Seeing there are many customers, it seems good.
- (3) Because there are many customers, I think it’s good.

Label:

Jumat, 29 Mei 2020

KIIP 5 U3.2 Koreans’ Work Life / Môi trường làm việc ở Hàn


(사회) 3. 한국의 A일터 = Workplace in Korea / Nơi làm việc ở Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 3.2 한국 사람들의 직장생활은 어떤 모습일까? / Môi trường làm việc ở Hàn / Koreans’ work life

한국의 관공서 회사에서는 보통 오전 9시부터 오후 6시까지 일을 한다. 가운데 12시를 전후하 1 시간 정도의 점심 시간이 있다. 일반적으로 하루에 8시간 정도 일을 하는 것이다. 그렇다고 오후 6시가 되면 모든 직장인이 하던 일을 멈추고 퇴근하 것은 아니다. 저녁을 먹고 직장에 남아서 밤늦게까지 일을 하는 사람들도 많은데, 이것을 야근이라고 한다.

관공서 = cơ quan công sở / public office
가운데 = ở giữa / center, middle
그렇다고 = dù thế / even though
직장인 = công nhân viên / office worker, staff
퇴근하다 =  tan sở, tan làm / get off work, leave work
야근 = làm đêm, làm thêm / overtime

Ở các cơ quan công sở hay công ty Hàn Quốc thì mọi người làm việc từ 9h sáng tới 6h tối. Trong đó trước hay sau 12h thì có khoảng 1 tiếng để ăn trưa. Thông thường một ngày làm việc khoảng 8 tiếng. Dù thế ko phải cứ đến 6h là tất cả nhân viên đều dừng công việc và đi về.  Nhiều người vẫn ăn tối và ở lại công ty làm việc tới khuya, hay còn gọi là ‘야근 - làm đêm, làm thêm giờ’.   

Korean government offices and companies usually work from 9 am to 6 pm. Among them, there is about 1 hour lunch time around 12:00. In general, you work about 8 hours a day. This does not mean that all office workers stop working and leave work at 6 PM. There are many people who eat dinner and remain at work to work late at night. This is called 'overtime'.





대부분의 직장에서는 월요일에서 금요일까지 5 일만 일을 하는 5일제' 적용되지만, 일부 직장에서는 주말에도 일을하는 경우가 있다. 커피숍이나 식당, 찜질방 같은  경우는 명절 등을 제외하고는 특별히 쉬는 없이 매일 영업을 곳도 많다. 특히 도시에서는 하루 24시간 내내 손님을 받는 편의점이나 식당도 흔히 있다.

5일제 = quy chế làm việc 5 ngày 1 tuần / ‘5 day working per week’ policy
적용되다 = được áp dụng / to be applied
찜질방 = jjimjibang, nhà tắm hơi / jjimjibang, saunna
명절 = ngày nghỉ lễ / (national) holiday
제외하다 = ngoại trừ / exclude
영업하다 = mở cửa, kinh doanh / operate
내내 = suốt / throughout
편의점 = cửa hàng tiện lợi / convenient store

Ở hầu hết các công ty, ‘ 5일제 – quy chế tuần 5 ngày làm việc’ tức là chỉ làm việc 5 ngày từ thứ 2 đến thứ 6 được áp dụng, tuy nhiên ở một số công ty trường hợp làm việc vào cuối tuần cũng có. Trường hợp các tiệm cà phê, nhà ăn, hay nhà tắm hơi ngoại trừ các ngày nghỉ lễ lớn, đặt biệt ko có ngày nghỉ và mở cửa kinh doanh hàng ngày cũng nhiều. Đặc biệt ở thành phố, các cửa hàng tiện lợi hay quán ăn mà tiếp nhận khách suốt 24h cũng thường thấy.

In most workplaces, the "five-day workweek" applies, with only five-day work from Monday to Friday, but in some workplaces, they also work on weekends. In the case of coffee shops, restaurants, and jjimjilbangs (sauna), there are many places that are open every day without a day off, except for holidays. Convenience stores and restaurants are also common in cities that receive guests 24 hours a day.

한국에서는 근무를 마친 후에 회사 직원들끼리 회사 근처에서 식사하는 모임을 기도 한다. 이를 회식이라고 하는데, 직장 생활 중에 쌓인 스트레스를 거나 직장 동료 중에 누군가에게 축하할 일이 생겼을 회식을 하는 경우가 많다. 회식을 하는 날에는 회사 직원들이 함께 모여 식사를 하고 술을 마시기도 한다. 식사 후에는 노래방에 가거나 다른 음식점으로 자리를 옮겨 이야기를 나누 기도 한다. 그래서 많은 회식은 대체로 밤늦게까지 이어지 경우가 많다.

근무를 마치다 = kết thúc công việc / finish work
직원들끼리 = các nhân viên / staffs
모임을 갖다 = tụ tập thành nhóm, lập nhóm / have a meeting
회식 = liên hoan công ty / a get-together
스트레스를 풀다 = giải tỏa căng thẳng / release stress
자리를 옮기다 = chuyển ghế, chuyển vị trí / move over
이어지다 = được kéo dài / to be extended

Ở Hàn Quốc, sau khi kết thúc công việc, các nhân viên công ty cũng hay tụ tập thành nhóm đi ăn ở gần công ty. Việc này gọi là ‘회식 – liên hoan’. Khi để giải tỏa căng thẳng ở nơi làm việc hoặc trong số các đồng nghiệp có điều gì đó để ăn mừng thì việc đi ăn 회식 khá phổ biến. Trong ngày ăn 회식 thì các nhân viên công ty cùng tụ tập lại dùng bữa và uống rượu. Sau bữa ăn thì đi đến quán karaoke hoặc chuyển tới quán ăn khác để cùng trò chuyện và chia sẻ nhiều hơn. Do đó nhiều buổi 회식 thường kéo dài tới tận đêm khuya.

In Korea, after finishing work, company employees sometimes have a dinner meeting near the company. This is called a get-together, and people often have get-together when they relieve stress accumulated during their careers or when someone from their co-worker has something to celebrate. On company dinners, company employees get together to eat and drink. After a meal, go to karaoke or move to another restaurant to talk more. So many dinners usually last until late at night.


>>한국 직장인들의 여가 생활 / Hoạt động giải trí của công nhân viên ở Hàn Quốc / Leisure life for Korean office workers

한국 사람들은 주말에 가족이나 친구들과 휴일을 보내거나 종교 활동 하는 경우가 많다. 특히 직장인들이 주말에 가장 많이 하는 활동으로는 TV보기, 컴퓨터하기, 등산 하기 등이 있다.
한국 직장인들은 일반적으로 1년에 한번 정도 1주일 간의 휴가를 되는데, 가장 무더운 때인 7 말이나 8 초에 휴가를 사용하는 경우가 가장 많다. 여름 휴가철에는 주로 해수욕장이나 계곡 같은 시원한 곳으로 놀러간다. 최근 들어서는 휴가 기간에 외국으로 여행을 가는 사람들도 늘어나고 있다. 또한 특별히 휴가를 내지 않고 주말을 이용하여 계절별로 국내 여행을 즐기는 사람들도 늘어나고 있다.

종교 활동 = hoạt động tôn giáo / religion activity
휴가를 갖다 = có kỳ nghỉ / take a vacation
무덥다 = nóng bức / hot & humid
해수욕장 = bãi tắm biển / beach
계곡 = khe núi, thung lũng / valley
계절별로 = theo mùa / seasonally

Người Hàn vào cuối tuần hay ngày nghỉ thường dành thời gian cho gia đình và bạn bè hay tham gia các hoạt động tôn giáo. Đặc biệt các công nhân viên thường tham gia các hoạt động phổ biến nhất như xem tivi, dùng máy tính, leo núi, hay vân vân.
Các công nhân viên ở Hàn Quốc thông thường có kỳ nghỉ dài khoảng 1 tuần 1 lần 1 năm. Phổ biến nhất là kỳ nghỉ vào cuối tháng 7 hoặc đầu tháng 8 mà là lúc nóng nhất trong năm.  Vào đợt nghỉ hè, mọi người chủ yếu đi đến bãi tắm biển hoặc các nơi mát mẻ như khe núi để vui chơi. Vào gần đây số người đi du lịch nước ngoài vào kỳ nghỉ cũng đang tăng dần. Ngoài ra, đặc biệt cũng có người ko sử dụng kỳ nghỉ mà sử dụng cuối tuần để đi du lịch nội địa theo mùa cũng đang tăng dần. 

Koreans often spend holidays with their family or friends on weekends or engage in religious activities. Especially, the activities that office workers do most on weekends are watching TV, playing computer games, and hiking.
Korean office workers generally take about a week off about once a year, most often in late July or early August, the hottest time. During the summer vacation season, They usually go to cool places such as beaches and valleys. Recently, more and more people are traveling abroad during their vacation. Also, more and more people are enjoying domestic travel on weekends without taking a vacation. 

Label: ,