Rabu, 07 Desember 2016

Lv4 U35 I heard you went backpacking in Europe?| 여간 V-지 않다, V-기는(요), N에 지장이 있다, N에 능통하다 grammar

Listening



35과 유럽에 배낭여행 갔다 왔다면서?

여행은 우리의 삶을 풍요롭게 해 준다. 여행은 우리에게 짧은 시간에 다양한 경험을 할 수 있게 해 준다. 다람쥐 쳇바퀴 돌 듯 틀에 박힌 생활에서 벗어나 평소에 경험할 수 없던 일들을 여행을 통해 경험하게 된다. 그뿐만 아니라 가까운 곳이나 먼 곳 어디를 가도 여러 가지 삶의 모습에서 비슷한 점들을 발견하게 되는 경우도 있다. 다시 말하면 여행을 하는 동안  다른 사람들에게서 우리 자신과의 공통점과 차이점을 발견하게 되며 이를 통하여 자기 자신을 되돌아볼 수 있게 된다. 이렇듯 여행은 우리의 삶을 여간 윤택하게 하는 것이 아니다. 다른 나라로 여행을 떠나거나 외국에서 생활을 해 보면 어떨까?
영미: 경수야, 지난번에 유럽에 배낭여행 갔다 왔다면서?
경수: 응, 한 달쯤 유럽의 다섯 나라를 돌아다녔지.
영미: 그래, 오랜 전통을 가진 나라들을 돌아본 소감이 어때?
경수: 긴 역사와 전통에 어울리는 많은 물질적, 정신적 유산들을 접해 볼 수 있는 기회였어.
영미: 뭐 재미있는 일은 없었어?
경수: 없기는. 여러 나라에서 온 사람들과 얼마나 재미있었는데, 밤새 얘기도 하고 , 서로 음식도 나누어 먹고.
영미: 너 의사소통엔 지장 없었어?
경수: 내가 그렇게 외국어에 능통하지는 않지만, 아무튼 말은 통했어.
영미: 그런데, 그쪽 대학생들은 고등학교만 졸업하면 부모로부터 완전히 독립한다던데,  정말 그래?
경수: 나도 놀랐는데 학비는 물론이고 생활비까지 번대. 그래서 방학 때는 한  주에 50시간이나 일한 적도 있다던데.
영미: 우리의 아르바이트는 용돈이나 번은 정도인데 거기 학생들은 대단하구나.
경수: 그렇지? 거기 학생들 얘기를 듣고 느낀 점이 많았어. 정말 열심히 살더라.

Vocabulary

풍요 = richness, abundance ; (Sự phong phú, sự giàu có) 매우 넉넉하다
다람쥐 쳇바퀴 = a squirrel wheel ; (guồng xoay)
틀 = a frame ; (cái khung)
박히다 = to get stuck, to be imbedded in ; (bị mắc kẹt, bị vướng vào) 고정되다
벗어나다 = to get out of ; (Tháo ra khỏi, thoát khỏi) 부자유나 어려운 환경 등에서 나오다
그뿐만 아니라 = not only that ; (ko chỉ có vậy)
다시 말하면 = in other words ; (nói cách khác)
평소 = usual, ordinary ; (Thông thuờng) 보통 때
윤택하다 = abundant, rich ; (sự sáng bóng, sự giàu có, hào nhoáng bên ngoài) 물건이 풍부하다
소감 = impression, thoughts, feelings; (Cảm tuởng, cảm xúc) 느낀 생각
물질적 = material ; (tính vất chất) 정신보다 물질을 더 중요하게 생각하는 것
유산 = heritage ; (di sản) 죽는 사람이 남겨 놓은 재산
접하다 = to learn about, to hear ; (tiếp nhận) 만나다
지장 = hindrance, interfere, barrier ; (cản trở, rào cản) 일하는 데 방해가 되는 것
능통하다 = proficient ; (Có tài, có năng lực, có kiến thức) 어떤 일에 잘 통하다
통하다 = understand each other [e.g. 마음을 통하다] ; (thông hiểu) 말을 주고받아 서로의 뜻을 알다
반복하다 = to repeat ; (Nhắc lại, lặp lại) 같은 말이나 행동을 자꾸 하다
전공 = major ; (chuyên ngành) 전문적으로 연구하는 분야
꽤 = quite, rather ; (khá) 상당히
물려주다 = to turn sth over , to pass on ; (chuyển cho, nhuờng, giao tài sản cho) 재물이나 지위를 자손이나 맘에게 전하여 주다
동해 = The east sea ; (Biển đông)
목적지 = destination ; (nơi đến, điểm đến) 목표로 삼는 곳
수단 = method, way ; (cách thức, phương pháp) 방법
수학여행 = a school field trip, excursion ; (du lịch ngoại khóa)
신혼여행 = A honey moon , (tuần trăng mật) 결혼식을 마치고 신호부부가 함께 가는 여행
무전여행 = penniless travel ; (du lịch bụi) 여행에 드는 비용을 가지지 않고 길을 떠나 얻어먹으면서
패키지 = package ; (gói)
휴양 = recreation, rest ; (nghỉ dưỡng) 피로를 풀거나 병을 치료하면서 편히 쉬는 것
도보 = walking, going on foot ; (đi bộ) 걸어감
민박 = private lodge, a home-stay ; (nhà nghỉ của người dân địa phương) 민가에 숙박하는 일
여관 = motel, an inn ; (nhà nghỉ)
여행지 = travel destination ; (địa điểm du lịch) 여행 가는 곳


Grammars and expressions

1. 다람쥐 쳇바퀴 돌 듯(이) : to repeat like a squirrel wheel (lặp đi lặp lại như 1 guồng xoay ko ngừng)

현대인은 다람쥐 쳇바퀴 돌 듯 날마다 같은 생활을 반복하죠.
A modern person repeats his life every day like a squirrel wheel.
(Con người hiện đại lặp đi lặp lại cuộc sống hằng ngày như một vòng xoay vô tận.)

저는 요즘 다람쥐 쳇바퀴 돌 듯 학교에서 집으로 왔다 갔다 하고 있어요.
These days, I am going back and forth from home to school like a squirrel wheel.
(Dạo này việc đến trường và về nhà của tôi lặp đi lặp lại như 1 vòng xoay vô tận vậy.)

이제는 다람쥐 쳇바퀴 돌 듯 틀에 박힌 생활에서 벗어나고 싶어요,
From now on I want to get out of the moldy life repeating like a squirrel wheel.
(Từ giờ tôi muốn thoát khỏi cuộc sống bị đóng vào khung lặp đi lặp lại như 1 vòng xoay vô tận vậy.)

다람쥐 쳇바퀴 돌 듯 하는 일상생활에서 벗어나 멀리 여행을 떠나고 싶어요.
I want to travel away to get out of the everyday life repeating like a squirrel wheel.
(Tôi muốn đi du lịch xa để tách khỏi cuộc sống đời thường lặp đi lặp lại giống như 1 vòng xoay vô tận vậy.)


2. 여간 A-(으)ㄴ N이/가 아니다 : N is very A ( N rất là A)

여러 사람들이같이 생활하는 것은 여간 어려운 일이 아니에요.
Living together with many people is very difficult.
(Việc sinh hoạt chung với nhiều người thì rất là khó khăn.)

김 선생님은 여간 훌륭한 분이 아닙니다.
Teacher Kim is a very good person.
(Thầy Kim là 1 người rất giỏi.)

거기서 저를 안내한 분은 여간 친절한 분이 아니었어요.
The informing person over there is a very kind person.
(Người mà đưa tin ở đằng kia là 1 người rất tốt.)


*여간 A/V-지 않다 : very ____ (rất ____)

그 시험이 여간 어렵지 않았습니다.
That test is very difficult.
(Bài thi đó rất khó.)

처음 한국에 왔을 때 의사소통하는 것이 여간 힘들지 않았어요.
When I first came to Korea, communication is very tired.
(Khi mới đến Hàn quốc lần đầu giao tiếp rất là khó khăn)

그 사람은 한국에 온지 얼마 되지 않는데 한국말을 여간  잘하지 않아요.
That person came to Korea just for a while, but his Korean is very good.
(Anh ấy mới đến Hàn Quốc ko lâu mà nói tiếng Hàn rất giỏi rồi.)


3.  A/V-기는(요) : to emphatically disagree with the previous statement. (gì cơ chứ)

영화 재미있었니?
- 재미있기는. 너무 재미없어서 보다가 잤어!
Was the movie interesting?
- Interesting? It was so boring that seeing is better.
(Phim đó hấp dẫn nhỉ?
- Hấp dẫn gì cơ chứ? Nó chẳng thú vị gì cả, thà ngủ còn hơn.)

내일은 날씨가 좋겠지요?
- 좋기는요.  비가 많이 올 거라고 하던데요.
Tomorrow weather will be good, right?
- Good? I heard that it will heavily rain.
(Ngày mai thời tiết sẽ đẹp đúng ko?
-Tốt gì cơ chứ. Mình nghe nói trời sẽ mưa to đấy.)

*N은/는(요) :

이거 새 옷이지요?
- 새 옷은요. 언니가 입던 건데.
Is this a new shirt?
- New shirt? My sister had worn it.
(Cái áo này mới dúng không?
- Áo mới gì cơ chứ? Chị tôi dã mặc rồi.)

피아노가 전공이에요?
- 전공은요? 취미로 하는 거예요.
Is Piano your major?
- Major? It’s just my hobby.
(Bạn học ngành Piano phải không?
- Chuyên ngành gì cơ chứ? Chỉ là sở thích mà thôi)


4. N에 지장이 있다[없다, 많다]: hindrance, drawback (Chướng ngại, trở ngại [không có, nhiều])

학교생활에 지장이 없는 취미 활동을 하고 싶어요.
We want to do hobby activities that do not affect the school life.
(Muốn làm những hoạt dộng ưu thích mà không gây ảnh huởng đến sinh hoạt ở truờng)

공부에 지장이 많으면 그만두겠어요.
If there is much drawback to study, I will stop it.
(Nếu có nhiều cản trở tới việc học hành thì tôi sẽ từ bỏ.)

*V-는 데(에) 지장이 있다[없다, 많다] : interupt

학교 근처에서 건물을 짓고 있어서 소음 때문에 수업하는 데 지장이 있다.
Because of the noise coming from the constructing building near the school, it is interrupting to the class.
(Gần truờng học đang xây dựng công trình có nhiều tiếng ổn gây ảnh huởng đến giờ học)

컴퓨터가 고장 나면 일하는 데 지장이 많다.
If the computer is broken, it will interrupt to the work.
(Nếu hỏng máy tính sẽ ảnh huởng nhiều dến việc làm)


5. N에 능통하다 : is proficient at, is good at (Có tài, có năng lực, có kiến thức)

그분은 외국어에 능통하기 때문에 쉽게 취직이 됐어요.
Because of his proficiency in foreign language, he had a job easily.
(Anh ấy đã tìm được việc nhờ vào năng lực ngoại ngữ.)

모든 분야에 능통하기는 참 어려운 일이지요.
Proficiency at all fields is a very hard work.
(Thông hiểu tất cả các lĩnh vực là việc quá khó)

요즘은 컴퓨터에 능통한 사람이 꽤 있는 것 같아요.
It seems there must be many people good at using computer these days.
(Dạo này hình như có rất nhiều nguời thông hiểu về máy tính.)


Translation

Lesson 35. I heard you went backpacking in Europe?

Travel enriches our life. Travel gives us a variety of experiences in a short time. We can experience many things through travelling that we can’t experience in our daily life like a squirrel wheel. Not only that, wherever you go, near or far, you may find similarities in many aspects of life. In other words, while traveling, we discover commonalities and differences with others in ourselves and through them we can look back on ourselves. This traveling is not a way to make our lives richer. How about going on a trip to another country or living in a foreign country?

Youngmi: Kyungsu, you said you went backpacking in Europe last time?
Kyungsu: Yes, I traveled around five countries in Europe for about a month.
Youngmi: Really, how do you feel about a country with a long tradition?
Kyungsu: It was an opportunity to learn about many material and spiritual heritages that fit the long history and tradition.
Youngmi: Was not anything fun?
Kyungsu: Not? It was really fun with people from different countries, talking all night, sharing food with each other.
Youngmi: Don’t you have any communication barrier?
Kyungsu: I am not fluent in foreign languages, but anyhow I could say.
Youngmi: By the way, your college students say they are completely independent of their parents when they graduate from high school, are they?
Kyungsu: I was surprised, but it cost them not only tuition but also living expenses. So they have worked 50 hours a week during vacation.
Youngmi: Our part-time job is just about pocket money, but those students are great.
Kyungsu: Isn't it? I heard a lot about those students and had a lot of feelings. I will live diligently.


35과 유럽에 배낭여행 갔다 왔다면서?

여행은 우리의 삶을 풍요롭게 해 준다. 여행은 우리에게 짧은 시간에 다양한 경험을 할 수 있게 해 준다. 다람쥐 쳇바퀴 돌 듯 틀에 박힌 생활에서 벗어나 평소에 경험할 수 없던 일들을 여행을 통해 경험하게 된다. 그뿐만 아니라 가까운 곳이나 먼 곳 어디를 가도 여러 가지 삶의 모습에서 비슷한 점들을 발견하게 되는 경우도 있다. 다시 말하면 여행을 하는 동안  다른 사람들에게서 우리 자신과의 공통점과 차이점을 발견하게 되며 이를 통하여 자기 자신을 되돌아볼 수 있게 된다. 이렇듯 여행은 우리의 삶을 여간 윤택하게 하는 것이 아니다. 다른 나라로 여행을 떠나거나 외국에서 생활을 해 보면 어떨까?
영미: 경수야, 지난번에 유럽에 배낭여행 갔다 왔다면서?
경수: 응, 한 달쯤 유럽의 다섯 나라를 돌아다녔지.
영미: 그래, 오랜 전통을 가진 나라들을 돌아본 소감이 어때?
경수: 긴 역사와 전통에 어울리는 많은 물질적, 정신적 유산들을 접해 볼 수 있는 기회였어.
영미: 뭐 재미있는 일은 없었어?
경수: 없기는. 여러 나라에서 온 사람들과 얼마나 재미있었는데, 밤새 얘기도 하고 , 서로 음식도 나누어 먹고.
영미: 너 의사소통엔 지장 없었어?
경수: 내가 그렇게 외국어에 능통하지는 않지만, 아무튼 말은 통했어.
영미: 그런데, 그쪽 대학생들은 고등학교만 졸업하면 부모로부터 완전히 독립한다던데,  정말 그래?
경수: 나도 놀랐는데 학비는 물론이고 생활비까지 번대. 그래서 방학 때는 한  주에 50시간이나 일한 적도 있다던데.
영미: 우리의 아르바이트는 용돈이나 번은 정도인데 거기 학생들은 대단하구나.
경수: 그렇지? 거기 학생들 얘기를 듣고 느낀 점이 많았어. 정말 열심히 살더라.


Bài 35. Nghe nói cậu đi du lịch ba lô ở châu Âu về?

Du lịch giúp cuộc sống của chúng ta phong phú hơn. Du lịch có thể mang lại nhiều trải nghiệm khác nhau cho chúng ta trong một thời gian ngắn. Bạn có thể trải nghiệm nhiều thứ qua du lịch mà không thể có trong cuộc sống hàng ngày, và tách khỏi cuộc sống đời thường mà lặp đi lặp lại giống như 1 vòng xoay ko ngừng. Không chỉ có vậy, dù bạn đi tới 1 nơi nào đó gần hay xa, bạn cũng sẽ phát hiện ra những điểm tương đồng trong muôn vẻ của cuộc sống. Nói cách khác, trong khi du lịch, chúng ta phát hiện ra những điểm khác biệt và tương đồng của ta với những người khác, và qua họ chúng ta có thể nhìn lại chính mình. Du lịch như vậy ko phải là cách làm cho cuộc sống của chúng ta phong phú hơn thường. Thử đi du lịch ở nước khác hoặc sống ở nước ngoài thì sẽ thế nào?

Youngmi: Kyungsu, nghe nói cậu đã đi du lịch ba lô ở châu Âu về à?
Kyungsu: Ừ, mình đi vòng quanh 5 nước ở châu Âu trong khoảng 1 tháng.
Youngmi: Really, cậu có cảm nhận như thế nào về truyền thống lâu đời của mỗi nước?
Kyungsu: Đó là cơ hội để có thể học hỏi về nhiều di sản vật chất và tinh thần phù hợp với truyền thống và lịch sử lâu đời.
Youngmi: Thế không có gì thú vị à?
Kyungsu: Không gì cơ chứ? Mình thấy rất thú vị với những người đến từ những quốc gia khác nhau, nói chuyện thâu đêm, và chia đồ ăn cùng nhau.
Youngmi: Cậu ko có rào cản giao tiếp nào à?
Kyungsu: Mình ko giỏi ngoại ngữ, nhưng mình vẫn nói được.
Youngmi: Nhưng mà này, bạn đại học của cậu nói rằng họ độc lập hoàn toàn với bố mẹ khi tốt nghiệp cấp 3, có phải ko vậy?
Kyungsu: Mình cũng ngạc nhiên nhưng họ phải kiếm không chỉ tiền học phí mà cả sinh hoạt phí nữa. Do đó mình nghe nói vào kỳ nghỉ họ phải làm việc tới 50 giờ 1 tuần đấy.
Youngmi: Việc làm thêm của chúng mình chỉ kiếm được ở mức tiêu vặt thôi. Các sinh viên đó tuyệt vời thật.
Kyungsu: Đúng vậy. Mình nghe nhiều câu chuyện về những sinh viên đó và rất đồng cảm với họ. Mình sẽ sống thật chăm chỉ.
배낭여행 갔다 왔다면서

Label:

Senin, 05 Desember 2016

Lv4 U34 It is a generation gap.| A-은 감이 있다, N(이)야, N 만 해도, V-더라고요 grammar

Listening



34과. 세대 차가 실감 나는구나

어머니: 민수야, 좀 이른 감이 있기는 하지만, 이제 직장을 가졌으니 결혼을 생각할 때가 된 것 같다. 너도 결혼에 대해서 생각해 보았겠지?
민수: 글쎄요. 아주 구체적으로는 생각해 보지 않았는데. 자기 일을 하면서 살림도 잘할 수 있는 사람과 결혼하면 좋겠어요.
어머니: 그래? 난 네가 보수적이라서 집에서 살림을 잘하는 현모양처를 원할 줄 알았는데, 예상밖으로구나.
민수: 아니에요. 저도 현모양처를 원해요.
어머니: 얘 그 말은 좀 이상하다. 어떻게 자기 일도 잘하면서 현모양처가 될 수 있니? 지금이야 그렇게 생각할 수도 있겠지만 결혼하면 상황이 달라질 거야.
민수: 그건 어머니 세대의 생각이에요. 어머니. 요즘 사람들 생각이 얼마나 달라졌는데요. 이젠 알뜰하게 살림만 잘하는 것이 현모양처가 아니라. 집안일은 그리 잘하지 못해도 경제적인 능력이 있으면 현모양처 소리를 들을 수 있대요.
어머니: 무슨 소리니? 요새 여자들이  사회생활을 한다고 하면서 가정을 뒷전으로 하는 경우가 있던데 그건 큰 잘못이야. 집에서 남편 내조 잘하고 아이들 교육을 제대로 시키는 게 바로 잘 사는 건데.
민수: 요즘 여자들 중에 어머니같이 생각하는 사람이 몇이나 되겠어요? 제가 아는 여자들만 해도 거의 결혼 후에도 자기 일을 계속하기를 원하더라고
어머니: 세상에, 같은 시대, 같은 곳에 살면서 생각이 이렇게 다르다니. 말로만 듣던 세대 차가 정말 실감 나는구나.


Vocabulary

세대 차 = A generation gap ; (Khoảng cách thế hệ) 세대 사이에 있는 감정과 생각의 차이
실감이 나다 = to feel actually, to have a sense of  ; (Cảm giác thật, cảm nhận thực) 실제로 체험하는 듯한 느낌이 생기다
이르다 = to be early ; (Sớm) 시간적으로 빠르다
구체적 = detailed, concrete ; (Cụ thể, tính chất cụ thể) 실제로 뚜렷한 모양을 가지고 있음
살림 = living, housekeeping ; (Cuộc sống, sự sống) 한 집안을 이루어 살아가는 일
보수적 = conservation ; (Bảo thủ, tính chất bảo thủ) 오랜 습관이나 제도를 그대로 지킴
현모양처 = good wife and wise mother ; (người vợ hiền) 자식에게는 어진 어머니이고 남편에게는 착한 아내
세대 = generation ; (Thế hệ) 30년을 한 단위로 하는 연령층
내조 = through the assistance of one's wife , assist one's husband ; (Giúp sức, sự giúp đở của vợ) 내부에서 도움, 아내가 집안에서 남편을 돕는 일
집사람 = wife ; (Người nhà, vợ, bà nhà) 아내
세일 = sale ; (Bán) 싼 값으로 팔기
불경기 = recession, depression ; (Thời kỳ khó khăn, tình trạng suy thoái) 물건의 거래가 활발하지 않은상태
경영 = business management ; (Kinh tế)
되돌아보다 = to look back, to think back ; (xem lại, nhìn lại) 자나간 일을 다시 생각하다
연령층 = an age group ; (tuổi, nhóm tuổi) 같은 나이 또는 비슷한 나이의 사람들


Grammars and expressions

1. A-(으)ㄴ 감이 있다 : to feel that, to have a sense of, to be kind of, to be somewhat (có cảm giác là, có vẻ là)

좀 늦은 감이 있지만 더 늦기 전에 지금이라고 고맙다는 전화를 해야겠어요
It is somewhat late but before it is too late, now I must make a call to say thank to you.
(Có cảm giác hơi trễ một chút nhưng mà trước khi nó quá muộn, bây giờ cần phải gọi điện cảm ơn bạn)

그 사람을 그렇게까지 야단치다니 지나친 감이 있지 않아요?
You scolded him that much, but don’t you have a sense of excessive?
(Cậu mắng mỏ anh ta đến như thế mà cậu ko có cảm giác quá thừa à?)

이른 감이 있기는 해도 지금 여행 계획을 세우는 편이 나을 텐데요.
Although it is somewhat early, it will be better to plan my trip now.
(Mặc dù có vẻ là còn sớm, nhưng nó sẽ tốt hơn nếu tôi lên kế hoạch du lịch từ bây giờ.)


2. N(이)야 :  like that  (như thế này)

하룻밤 새우는 것쯤이야 할 수 있지요.
I can stay alert for one night like that.
(Tôi cũng có thể thức thâu đêm như thế này)

돈이야 벌면 되지만 건강은 잃으면 다시 찾을 수 없어요.
I can make money like that, but when I lose my health, I can’t find it again.
(Kiếm tiền thế này cũng được nhưng mà mất sức khoẻ không thể tìm lại được)

단어야 외우면 알 수 있지만 발음은 노력해도 고치기 힘들어요.
I can recognize words if I memorize it like that, but although I have tried to pronounce, it is difficult to correct.
(Mình có thể nhận ra từ mới nếu nhớ từ mới thế này, nhưng mà mặc dù mình đã cố gắng thử phát âm nhưng mà rất khó sửa.)


3. N 만 해도 : just N, just among N  (chỉ mới N thôi, chỉ trong N thôi ...)

어제만 해도 날씨가 좋았는데 오늘은 비가 오네요.
Just yesterday the weather was still good but today it rains.
(Chỉ mới hôm qua thôi thời tiết còn rất đẹp nhưng mà hôm nay thì lại mưa.)

10년 전만 해도 자동차가 이렇게 많지 않았어요.
Just 10 years ago, there were not many cars like that.
(Chỉ mới 10 năm trước thôi xe ôtô không có nhiều thế này.)

요즘은 취직하기가 어려워요. 내 친구들만 해도 반 정도밖에 직장을 못 얻었어요.
It is difficult to find jobs these days. Just among my friends up to a half can’t get a job.
(Ngày nay tìm việc thật là khó khăn. Chỉ trong đám bạn mình thôi, tới gần nửa ko kiếm được việc)


4. A/V-더라고(요) : I directly learned / tried / saw that - talking about your experience  (dùng để kể về kinh nghiệm bản thân)

이 집 냉면 맛있어요?
  • 네, 지난번에 먹어 봤는데 맛있더라고요.
Is the restaurant’s noodle delicious?
  • Yes, I have tried it last time, and it was delicious.
(Món miến lạnh nhà này ngon phải không?
  • Đúng vậy lần trước tôi đã ăn thử rất ngon!)

아이가 벌써 한글을 읽을 줄 알아요?
  • 네, 책을 보면서 혼자 읽더라고요.
Do you think that the child can read Hangul?
  • Yes, while seeing the book, he can read alone.
(Cậu có nghĩ rằng em bé có thể đọc chữ?
  • Ừ, mình thấy khi em ấy xem sách, em ấy đọc 1 mình.)

그 영화배우가 결혼한 걸 어떻게 알았어?
  • 신문에 났더라고.
How do you know that the actor got married?
  • It appeared on newspaper.
(Làm thế nào mà bạn biết diên viên đó đã kết hôn?
  • Vì mình đọc trên báo mà.)


Translation

Lesson 34. It is somewhat a generation gap.

Mom  : Minsu, although it is somewhat early, now you have had a job, so it’s time to think about getting married. Have you also thought about that?
Minsu : Well. I haven’t thought so much about that in detail. But it is better when I get married with a person who can live along well at home and in working.
Mom  : Really? Since you are conservative, I thought that you want a good wife that can live well at home. It is out my prediction.
Minsu: No, it isn’t. I also want a good wife.
Mom  : It is strange. How can one be a good wife while also working well? You can think like that now, but when you get married, the situation will change.
Minsu: That is just your generation thought, mom. Women these days think very differently. Now just living well at home is not a good wife. Although one can’t do housework well, if she has economical proficiency, she can be a good wife.
Mom: What did you say? These days women live in a social life and leave the family behind; it is a big mistake. Assisting husband and raising children well are really living well.
Minsu: Among many women these days, how many can think like you, mom? Just among the women I knew, almost everyone want to continue working after getting married.
Mom: Oh my god, living in the same era and the same place, but thinking is so different. Just by conversation, I have a sense of a generation gap.

34과. 세대 차가 실감 나는구나

어머니: 민수야, 좀 이른 감이 있기는 하지만, 이제 직장을 가졌으니 결혼을 생각할 때가 된 것 같다. 너도 결혼에 대해서 생각해 보았겠지?
민수: 글쎄요. 아주 구체적으로는 생각해 보지 않았는데. 자기 일을 하면서 살림도 잘할 수 있는 사람과 결혼하면 좋겠어요.
어머니: 그래? 난 네가 보수적이라서 집에서 살림을 잘하는 현모양처를 원할 줄 알았는데, 예상밖으로구나.
민수: 아니에요. 저도 현모양처를 원해요.
어머니: 얘 그 말은 좀 이상하다. 어떻게 자기 일도 잘하면서 현모양처가 될 수 있니? 지금이야 그렇게 생각할 수도 있겠지만 결혼하면 상황이 달라질 거야.
민수: 그건 어머니 세대의 생각이에요. 어머니. 요즘 사람들 생각이 얼마나 달라졌는데요. 이젠 알뜰하게 살림만 잘하는 것이 현모양처가 아니라. 집안일은 그리 잘하지 못해도 경제적인 능력이 있으면 현모양처 소리를 들을 수 있대요.
어머니: 무슨 소리니? 요새 여자들이  사회생활을 한다고 하면서 가정을 뒷전으로 하는 경우가 있던데 그건 큰 잘못이야. 집에서 남편 내조 잘하고 아이들 교육을 제대로 시키는 게 바로 잘 사는 건데.
민수: 요즘 여자들 중에 어머니같이 생각하는 사람이 몇이나 되겠어요? 제가 아는 여자들만 해도 거의 결혼 후에도 자기 일을 계속하기를 원하더라고
어머니: 세상에, 같은 시대, 같은 곳에 살면서 생각이 이렇게 다르다니. 말로만 듣던 세대 차가 정말 실감 나는구나.
Bài 34. Đó có vẻ là khoảng cách thế hệ.

Mẹ    : Minsu à, tuy có vẻ là còn sớm, nhưng giờ con đã có công việc rồi thì nên nghĩ tới việc kết hôn đi. Con cũng đã nghĩ về việc kết hôn rồi phải ko?
Minsu: Dạ. Con chưa nghĩ chi tiết về việc đó, nhưng con nghĩ rằng sẽ tốt hơn khi con kết hôn với người mà mình có thể hòa hợp trong cuộc sống và trong công việc.
Mẹ    : Thật á? Mẹ đã nghĩ con muốn 1 người vợ hiền biết chăm sóc gia đình và sống tốt ở nhà vì con khá bảo thủ. Điều đó nằm ngoài dự tính của mẹ.
Minsu: Ko ạ. Con cũng muốn có 1 người vợ hiền ạ.
Mẹ    : Nè, con nói lạ vậy. Làm sao mà con có thể có 1 người vợ hiền trong khi cũng muốn công việc tốt? Bây giờ thì con có thể nghĩ như vậy nhưng khi kết hôn thì tình hình sẽ khác.
Minsu: Đó chỉ là suy nghĩ ở thế hệ mẹ thôi. Bây giờ thì mọi người nghĩ khác nhiều rồi mẹ. Bây giờ người vợ hiền mà chỉ biết sống tốt là ko phải đâu ạ. Mặc dù ko thể làm việc nhà tốt nhưng mà có khả năng kinh tế thì cũng có thể gọi là người vợ hiền rồi.
Mẹ     : Con nói gì vậy? Phụ nữ ngày nay bước vào cuộc sống xã hội mà đặt gia đình ở phía sau thì đó là 1 sai lầm lớn. Hỗ trợ chồng và nuôi dạy con tốt ở nhà thì mới đích thực là sống tốt.
Minsu: Không biết có bao nhiêu người nghĩ được như mẹ trong số phụ nữ ngày nay chứ? Chỉ trong số những người phụ nữ con biết gần như sau khi kết hôn đều muốn tiếp tục đi làm.
Mẹ     : Trời ơi, dù sống cùng 1 thời đại, cùng 1 nơi mà suy nghĩ lại khác nhau vậy. Chỉ qua nói thôi mà có cảm giác là khoảng cách thế hệ thực sự.

Label: