Selasa, 27 September 2016

Lv4 U22 Does the current job not match your aptitude?| 로 인해서, V-아/어 봤자, 아주 V, N(에) 못지않게, 마지못해 V, N에 불과하다, N-(이)로구나 grammar

Listening



22과. 하고 있는 일이 적성에 안 맞아?

인간의 삶에서 가장 중요한 것은 무엇일까? 건강,돈,명예,사랑등 중요한 것이 많이 있을 것이다. 그러나 사람이 오래 살고, 재산이 많고, 지위가 높고 사랑하는 사람이 있다고 해서 행복해지는 것은 아니다. 아무리 가난해도 보람 있는 일은 무엇일까? 우리는 대부분의 시간을 일을 하면서 보낸다. 그렇게 일을 하면서 보내는  많은 시간이 즐겁지 않다면 그로 인해서 우리의 삶은 피곤하고 힘들 것이다. 그많은 시간을 즐겁고 보람 있게 보내기 위해서는 자기가 좋아하는 일을 선택하고, 그 일에 몰두할 수 있어야 할 것이다. 그렇게 하면 그 일을 하는 동안 즐겁고 그 일의 결과에 대해 보람을 느끼게 될 것이기 때문이다.
   
진수: 회사를 옮긴 지 일 년도 안 됐는데 또 옮기려고 해?

영미: 그래. 근무 조건도 안 좋고 월급도 다른 회사에 비해서 적기도 하고.

진수: 다른 회사 월급이 많아 봤자 얼마나 많겠어? 내가 보기에는 근무 조건은 그만하면 괜찮은 것 같은데.

영미: 이번에는 아주 그만두고 다른 일을 찾아보려고 해.

진수: 무슨 말이야? 지금 하고 있는 일이 적성에 안 맞아?

영미: 그런 것 같아. 월급이나 근무 조건 못지않게 적성도 중요하지 않니? 나하고 좀 안 맞는 것 같아.

진수: 그건 그렇지. 자기가 하는 일이 적성에 안 맞으면 마지못해 하게 될 뿐이지.

영미: 그래. 일이 즐겁지 않으니까 다른 생활도 신이 안 나.

진수: 그건 문제로구나. 직업을 구할 때는 일에 불과한 것보다는 자기가 보람을 느낄 수 있는 일을 선택해야겠지.

Vocabulary

적성= aptitude, competence ; 무엇에 알맞은 성격 (năng lực, khả năng)
삶= life ; 사는 일, 생명, 생 (cuộc sống)
명예= honor ; 세상에서 휼륭하다고 인정되는 이름이나 자랑 (danh dự)
(으)로 인해서= because of ; 때문에 (vì)
근무= work, duty ; 직업적인  일 (làm việc)
-아/어 봤자= even though ; 아무리, 아/어도 (mặc dù)
그만하다= to be as much as ; 그대로 쓸 만하다, 그 정도이다 (mức độ đó, chừng đó)
못지않게= not to be less ; (không kém gì)
마지못해= unwillingly ; 억지로 (không bằng lòng, miễn cưỡng)
에 불과하다= to be nothing but ; -에 지나지 않다 (chỉ là)
가뭄= drought ; 오래 비가 오지 않음  (hạn hán)
식물= a plant ; (thực vật, cây cối)
말라 죽다= to wither, to dry up ; 물기가 없어져서 죽다 (héo, tàn úa)
아예= from the beginning ; 처음부터 (mới bắt đầu)
그저= merely ; 특별한 조건 없이 (chỉ đơn thuần)
정성= sincerity ; 참되고 거짓이 없는 마음 (lòng thành, tấm lòng)
보험= insurance ; (bảo hiểm)
분위기= atmosphere ; (bầu không khí)
어쨌든= anyway ; 하여튼 (thế nào cũng dược, dù sao đi nữa)
규모= a scale ; (quy mô)
대기업= large enterprise ; 큰회사 (doanh nghiệp lớn)
중소기업= small and medium size enterprise ; (doanh nghiệp vừa và nhỏ)
여가= leisure ; 여유 시간 (thời gian rỗi rãi)
보조= support, help, aid ; 모자람을 도와줌 (hỗ trợ, ủng hộ, giúp đỡ)
어학연수= language study and training ; 외국어를 배우는 것 (viện ngôn ngữ học)
승진= promotion ; 직장에서 지위가 올라감 (thăng cấp, thăng bậc)
보장= guarantee ; (bảo lãnh)
기혼= married ; 결혼함 (kết hôn)
취업난= difficulty of getting a job ; 직업을 갖기 어려움 (khó tìm việc)
무직= unemployed ; 직업이 없음 (thất nghiệp, không việc làm)
존재= exist ; (tồi tại)


Grammars and expressions

1. N(으)로 인해(서) : Because, due to  (Vì N)

그는 교통사고로 인해 병원에 입원하고 있다.
He was hospitalized due to a car accident.
(Anh ta vì tai nạn giao thông nên phải nhập viện.)

그 전쟁으로 인해서 많은 사람들이 목숨을 잃었습니다.
Many people died because of that war.
(Vì chiến tranh đó nên có rất nhiều người phải bỏ mạng sống.)

그해 여름은 심한 가뭄으로 인해서 많은 식물들이 말라 죽게 되었습니다.
That summer, because of serious drought, many trees died.
(Vì mùa hè năm đó hạn hán nghiêm trọng nên nhiều loại cây bị chết.)


2. A/V-아/어 봤자 : Even if   (kể cả, mà xem, đi nữa)

비싸 봤자 얼마나 비싸다고 그래?  그 정도는 사 줄 수 있어.
Even if it is expensive, how expensive is that? I can buy that much.
(Kể cả nó có đắt đi chăng nữa thì giá của nó là bao nhiêu vậy? Tầm đó thì tớ có thể mua được.)

지금 가 봤자 무슨 소용이 있어. 만날 수도 없을 텐데.
Even if we go now, what can we do! We can’t even meet.
(Kể cả có đi bây giờ thì làm được gì! Chúng ta còn không gặp được ý.)

해 봤자 안 되는 일이니까 아예 하지 마.
Even if trying, it is impossible, so don’t do it.
(Kể cả có cố gắng cũng không thể làm được thê nên tất cả đừng làm nữa.)

3.  아주 V : really V  (đi thật à, về thật à,...)

이번에 일본에 가신다고요? 아주 가세요?
I heard that this time you go to Japan? Do you really go?
(Tôi nghe nói là lần này anh sẽ đi Nhật. Anh đi thật đó à?)

이제 한국에 아주 돌아오셨나요?
Now, you really come back to Korea?
(Giờ anh về Hàn Quốc thật à?)

두 사람이 이번에는 아주 헤어졌대요?
Two of them really broke up this time?
(Hai người họ lần này chia tay thật sự à?)


4. N(에) 못지않게 : as ___ as , no less ___ than   (Không kém gì)

동생이 형에 못지않게 운동을 잘해요.
The younger brother plays sports as well as his brother.
(Em trai chơi thể thao không kém gì anh trai.)

이 도시도 서울 못지않게 교통이 복잡해요
The transportation of this area is no less complex than Seoul.
(Thủ đô này giao thông phức tạp không kém gì Seoul.)

자동차 산업 못지않게 발달한 분야는 무엇입니까?
What field develops no less than car industry?
(Lĩnh vực gì phái triển không kém công nghiệp ôtô?)

5. 마지못해 V :  reluctantly, unwillingly (miễn cưỡng, ép buộc)

먹고 싶지 않은데 마지못해 먹는 것 같았습니다.
I don't want to eat, so I eat reluctantly.
(Tôi không thích ăn cái đó nhưng vẫn phải ăn.)

마지못해 하는 일은 언제나 잘못되기 쉽지요.
Reluctantly doing work will make mistake easily.
(Làm việc miễn cưỡng thì dễ thường xuyên mắc lỗi.)

가고 싶지 않았는데 마지못해 따라갔다.
I didn’t  want to go, so I followed reluctantly.
(Tôi không thích đi nhưng mà vẫn phải theo đi.)


6. N-(이)로구나 : exclamatory ending (similar to ~N-(이)로군요, but more casual) (chẳng phải là....sao, nhỉ, còn gì.)

저 사람이 그 유명한 가수로구나!
Isn’t that guy a famous singer?
(Người đó là chẳng phải là người ca sỹ nổi tiếng đó sao!)

이 그림이 바로 금강산을 그린 그림이로구나!
Doesn't this picture draw Gumgang mountain?
(Bức tranh này chẳng phải vẽ về núi Gumgang nhỉ!)

참, 오늘이 공휴일이로구나! 그것도 모르고 우체국에 왔네.
Oh, Isn’t today holiday? I didn't know about that so I went to the post office.
(Ồ, hôm nay là chẳng phải là ngày nghỉ còn gì. Tôi ko rõ nên tôi đến bưu điện.)


7.  N에 불과하다 :  to be nothing but, be only, be just  (chỉ là)

그 것은 생가보다 복잡하지 않아요. 간단한 일에 불과합니다.
That thing isn’t difficult as thought. It is just a simply work.
(Cái đó không phức tạp như suy nghĩ. Chỉ là việc đơn giản.)

별로 대단히 일이 아니에요. 그저 누구나 할 수 있는 일에 불과할 뿐이에요.
It isn’t a great job. It is just a simply work that anyone can do.
(Không thật sự là việc đặc biệt. Nó chỉ là việc rất đơn giản gần như bất cứ ai cũng có thể làm được)

작은 정성에 불과한 것이니 받아 주세요.
It is just a small sincerity, so please take it.
(Đây chỉ là 1 chút lòng thành thôi nên anh/chị nhận cho.)


Translation

Lesson 22. Does the current job not match your aptitude?

What is the most important thing in human life? There are many important things like love, honor, money, health, and so on. However it is said that person, who loves power, rich, and lives long, is not a happy person. Even if you are poor, what is the most worthy one? We spend most of our time for working. While we work like that, much of time is not joyful. Because of that, our life will become hard and tired. For spending time effectively  and joyfully, we must select the job that we like, so we can work enthusiastically. Because, if we do like that, we will feel fruitful about our work result and joyful during working.

Jinsu:   You can’t move company in one year, so will you gonna move?

Youngmee: Yes. Working condition is not good and salary is lower in comparison to other companies.

Jinsu: Even if other company salary is high, how high will it be? As what I see, the working condition seems quite ok.

Youngmee: This time, I really quit the job and search for another one.

Jinsu: What did you say? Does the current job not match your aptitude?

Youngmee: It seems so. Salary or working condition is no less important than aptitude, right? It seems it does not really match me.

Jinsu: That’s right. If your work does not match your aptitude, you will just do reluctantly.

Youngmee: Yes. Since the work is not joyful, other activities are also not good.

Jinsu: Isn’t that a problem? You must choose the job that you can feel fruitful than the job that you just find to work.


22과. 하고 있는 일이 적성에 안 맞아?

인간의 삶에서 가장 중요한 것은 무엇일까? 건강,돈,명예,사랑등 중요한 것이 많이 있을 것이다. 그러나 사람이 오래 살고, 재산이 많고, 지위가 높고 사랑하는 사람이 있다고 해서 행복해지는 것은 아니다. 아무리 가난해도 보람 있는 일은 무엇일까? 우리는 대부분의 시간을 일을 하면서 보낸다. 그렇게 일을 하면서 보내는  많은 시간이 즐겁지 않다면 그로 인해서 우리의 삶은 피곤하고 힘들 것이다. 그많은 시간을 즐겁고 보람 있게 보내기 위해서는 자기가 좋아하는 일을 선택하고, 그 일에 몰두할 수 있어야 할 것이다. 그렇게 하면 그 일을 하는 동안 즐겁고 그 일의 결과에 대해 보람을 느끼게 될 것이기 때문이다.
   
진수: 회사를 옮긴 지 일 년도 안 됐는데 또 옮기려고 해?

영미: 그래. 근무 조건도 안 좋고 월급도 다른 회사에 비해서 적기도 하고.

진수: 다른 회사 월급이 많아 봤자 얼마나 많겠어? 내가 보기에는 근무 조건은 그만하면 괜찮은 것 같은데.

영미: 이번에는 아주 그만두고 다른 일을 찾아보려고 해.

진수: 무슨 말이야? 지금 하고 있는 일이 적성에 안 맞아?

영미: 그런 것 같아. 월급이나 근무 조건 못지않게 적성도 중요하지 않니? 나하고 좀 안 맞는 것 같아.

진수: 그건 그렇지. 자기가 하는 일이 적성에 안 맞으면 마지못해 하게 될 뿐이지.

영미: 그래. 일이 즐겁지 않으니까 다른 생활도 신이 안 나.

진수: 그건 문제로구나. 직업을 구할 때는 일에 불과한 것보다는 자기가 보람을 느낄 수 있는 일을 선택해야겠지.


Bài 22. Công việc hiện giờ không phù hợp với năng lực à?

Điều gì là quan trọng nhất trong cuộc sống con người? Có nhiều thứ quan trọng như sức khỏe, tiền bạc, danh dự, hay tình yêu. Dù vậy người ta nói rằng người yêu địa vị, nhiều tài sản, và sống lâu, nhưng lại không phải là hạnh phúc. Dù nghèo thì điều gì là đáng giá? Chúng ta sử dụng hầu hết thời gian để làm việc. Trong khi làm việc như vậy, nếu nhiều thời gian trôi qua lại không vui vẻ, thì cuộc sống của chúng ta sẽ vất vả và mệt mỏi. Để sử dụng thời gian một cách hiệu quả và vui vẻ ở mức độ nào đó, mình phải chọn việc mình thích và có thể làm việc say mê. Bởi vì nếu như vậy thì ta có thể cảm thấy hiệu quả trong công việc và vui vẻ trong khi làm việc.

Jinsu:    Việc không thể chuyển công ty trong vòng 1 năm, nhưng mà cậu có ý định chuyển chứ?

Youngmee: Ừ. Điều kiện làm việc cũng không tốt và lương so với công ty khác thì cũng thấp hơn.

Jinsu:   Kể cả lương các công ty khác cao, thế cao bao nhiêu? Như mình thấy điều kiện làm việc vừa đủ thì cũng không sao mà.

Youngmee: Mình sẽ thôi việc thật lần này và tìm một việc khác.

Jinsu:  Cậu nói gì vậy? Hiện giờ công việc hiện tại không phù hợp với năng lực của cậu à?

Youngmee:  Hình như vậy. Lương hay điều kiện công việc cũng không kém quan trọng như năng lực? Có vẻ nó không phù hợp lắm với mình.

Jinsu:  Đúng vậy. Nếu công việc cậu làm mà không phù hợp với năng lực thì chỉ làm miễn cưỡng thôi.

Youngmee: Ừ.  Bởi vì làm việc mà không vui vẻ thì các thứ khác cũng không ra gì.

Jinsu:   Cái này chẳng phải là vấn đề sao!  Cậu phải chọn công việc mà cảm thấy hiệu quả hơn là việc làm để có việc.

Label:

Kamis, 22 September 2016

LV4 U21 In either way, there will have good and bad points.| N에 신경 쓰다, V-지도 마, V-기가 무섭게, V-아/어 대다, V-는 바람에, 뒷전이다 grammar

Listening




21과 어느 쪽이든 일장일단이 있을 거야

지영: 고등학교에 다니는 동생이 있는데 다음 주에 학교에서 인기투표를 한다고 얼마나 신경을 쓰는지 몰라.

은주: 요즘 갑자기 멋을 내고 친구들에게 전화도 많이 하고 그러지?

지영: 말도 마.학교에서 돌아오기가 무섭게 전화를 걸어 대는 바람에 오후에는 전화 쓸 생각도 말아야 해.

은주: 이해해 줘야지.우리도 옛날에 그랬잖아.

지영: 그래도 공부는 뒷전이고 너무 그런 데만 신경 쓰는 것 같아. 내가 동생한테 똑똑하고 공부도 잘하니까 당연히 1등 할 거라고 했더니 꼭 그런 것만은 아니라고 하더라.

은주: 그건 네 동생 말이 맞아. 심리학자들의 연구에서도 꼭 능력이 뛰어난 사람을 좋아하게 되는 건 아니라는 결과가 나왔대. 하긴 나도 너무 완벽한 사람보다는 가끔 실수도 좀 하는 사람이 더 인간적인 것 같고 친밀감이 느겨지거든.

지영: 난 오히려 완벽해 보이는 사람이 믿음직하고 매력적으로 생각되더라. 같이 일할 때도 '혹시 이 사람이 실수를 해서 일을 망치면 어쩌나'하는 불안감도 안 생기고 말이야.

은주: 그래도 너무 완벽한 사람을 옆에서 봐도 좀 숨이 막히는 것 같아.

지영: 그래. 어느 쪽이든 일장일단이 있을 거야. 능력도 있고 인간적인 매력이 있는 사람이라면 더 바랄 게 없겠지.



Vocabulary

일장일단= good point and bad point ; 좋은 점도 있고 나쁜 점도 있다 (Ưu nhược điểm)
투표= a vote ; (bỏ phiếu)
신경쓰다= bother, show concern ; 몹시 세심하게 생각하거나 걱정하다 (để ý)
멋내다= smarten ; 멋있게 보이려고 노략하다 (làm duyên, làm dáng, ưa diện)
-기가 무섭게= as soon as ; 자마자 (Ngay lập tức)
-아/어 대다= still ; 정도의 심함을 나타내는 말 (cứ)
-는 바람에= because ; 기 때문에 (vì)
뒷전= push back, left behind ; 뒷일, 관심이 없는 일 (để sau)
심리학자= a psychologist ; 마음의 움직임을 연구하는 사람 (nhà tâm lý học)
능력= ability ; 어떤 일을 할 수 있는 힘이나 기술 (năng lực)
뛰어나다= excellent ; 여럿 중에서 훨씬 낫다 (trội hơn, giỏi hơn, xuất sắc)
하긴= for that matter ; 사실 말하자면 (nói thật là, sự thật là)
완벽하다= to be perfect ; 완전하다 (hoàn toàn, hoàn hảo)
믿을직하다= reliable, trustworthy ; 매우 믿을 만하다 (đáng tin cậy)
매력적= attractive ; 사람의 눈이나 마음을 끄는 것 (hấp dẫn, quyến dũ)
망치다= to ruin, to spoil ; 일이 잘 못 되게 만들다 (đổ vỡ, tiêu tan)
불안감= uneasiness ; 불안한 느낌 (lo lắng, bất an)
숨(이)막히다= suffocated, choked ; 마음이 답답하다 (ngột ngạt, khó thở)
외모= outside appearance ; 겉모습 (diện mạo)
살(이)찌다= to get fat, to gain weight ; 몸에 살이 많아지다, 뚱뚱해지다 (béo, mập)
먹음직하다= to look delicious ; 맛있어 보여서 먹고 싶다는 생각을 하게 하다 (cảm thấy ngon, muốn ăn)
바람직하다= to be desirable ; 바랄 만한 가치가 있다 (thèm muốn, ao ước, khát khao)
변화= change ; 달라짐 (biến đổi, thay đổi)
이상형= ideal type ; (loại hình tốt, mẫu hoàn hảo)
성실하다= sincere, faithful ; 태도나 언행 등이 정성스럽고 참되다 (thành thật, chân thành)
옷차림= attire ; 옷을 입을 모양 (quần áo trang điểm)
공무원= a public servant; 국가의 일을 맡아 하는 사람 (người thi hành công vụ)
특성= characteristics ; 특별한 성질 (đặc tính, đặc trưng)
장점= strength, merits ; 좋은 점 (điểm mạnh, ưu điểm)
단점= weakness ; 나쁜 점 (khuyết điểm, nhược điểm)


Grammars and expressions

1. N에 신경(을) 쓰다 : To care about  (Để ý)

성적에 너무 신경 쓰지마. 열심히 하면 언젠가는 성적도 좋아하질 거예요.
Don’t care much about your grade. If you study hard, one day you will get good score.
(Đừng quá để ý đến thành tích. Nếu chịu khó học tập đến ngày nào đó sẽ đạt được thành tích tốt.)

요즘 신경을 좀 썼더니  머리가 아프구나.
These days, because of many concerns, I got headache.
(Dạo này phải để ý nhiều việc đau đầu quá!)

외모에만 신경을 쓰는 사람은 못 믿겠어.
I can’t trust someone who just cares about their appearance.
(Tôi không thể tin những người chỉ để ý đến diện mạo bên ngoài.)


2. N도 마 : Don’t even  (đừng có…)

여행 가는 건 생각도 마! 시간도 없고 돈도 없다면서.
Don’t even think about travelling! You don’t have time and money also.
(Đừng có nghĩ đến đi du lịch. Thời gian không có vả lại tiền cũng không.)

돈 얘기라면 시작도 마! 내일 점심 값도 없다.
Don’t even start talking about money. I don’t even have money for tomorrow lunch.
(Đừng bắt đầu nói chuyện về tiền nong nữa. Tôi còn chẳng có tiền trả bữa cơm ngày mai này.)

그 사람하고는 얘기도 마!. 얼마나 나쁜 사람인데.
Don’t even talk to that guy. He is too bad.
(Đừng nói chuyện với gã ta nữa. Hắn là một tên rất xấu xa.)

*V-지도 마 : Don’t even  (đừng có…)

그 사람 이야기라면 꺼내지도 마! 생각만 해도 기분이 나쁘다.
Don’t even speak out if talking to him. I feel bad even think about that.
(Đừng bỏ chuyện đó ra noi với anh ta. Nghĩ đến thôi mà tâm trạng cũng đã xấu rồi.)

그 사람한테 돈 빌려야겠다는 생각은 하지도 마.
Don’t even think about borrowing him money.
(Đừng có suy nghĩ đến việc mượn tiền anh ta.)

지난번 여행에  대해서는 얘기하지도 마. 다시는 같이 안 갈 거야.
Don’t even talk about last travelling. I won’t go with again.
(Đừng nói chuyên về chuyến du lịch lần trước. Tôi sẽ không đi cùng nữa)


3. V-기가 무섭게 : right after, as soon as  (Ngay lập tức, ngay sau khi)

신호가 바뀌기가 무섭게 차들이 앞으로 갔다.
Right after the light changed, cars moved forward.
(Ngay sau khi đèn giao thông thay đổi, các xe tiến về phía trước.)

방학이 되기가 무섭게 고향으로 돌아갔다.
As soon as the vacation began, I went back my hometown.
(Tôi đã về quê ngay sau khi được nghỉ hè.)

1시에 학교 수업이 끝나기가 무섭게 식당으로 달려간다.
Right after finishing the class at 1 pm, I went to cafeteria.
(1 giờ ở trường, ngay sau khi lớp học kết thúc, tôi chạy ngay đến quán ăn.)


4. V-아/어 대다 :  to keep doing, to do repeatedly (Cứ)

운동은 안 하고 매일 먹어 대니까 그렇게 살이 찌지.
Don’t do exercise and keep eating everyday, so you gain weight like that.
(Không tập luyện thể thao và cứ ăn uống hàng ngày như vậy nên mày lên cân như vậy đó.)

매일 술만 마셔 대더니 병원에 입원했대.
He kept drinking alcohol everyday,  he was hospitalized.
(Hằng ngày chỉ có uống rượu nên đã phải nhập viện.)

그렇게 돈을 써 대다가는 큰일겠다.
If you keep spending money like that, it will be big problem.
(Nếu cứ tiêu tiền như vậy thì sẽ thành vấn đề lớn đó.)

5. V-는 바람에 : as a result of, because of, since   (Khi mà - lý do dẫn đến kết quả không tốt)

아버지께서 화를 내시는 바람에 여행 얘기는 꺼내지도 못해.
Since dad is angry I can’t even talk about the travelling.
(Khi mà bố mà nổi nóng thì không thể nói đến chuyện đi du lịch.)

갑자기 여행을 떠나는 바람에 전화를 못 받았어요.
Since she left travelling suddenly, so she couldn’t receive the call.
(Đột nhiên dời chuyến du lịch nên cô ấy đã không thể bắt máy điện thoại được.)

1녕 동안 일은 안 하고 노는 바람에 그 동안 모아 놓은 돈을 다 쓰고 말았어요?
During 1 year, since you didn’t work and just play, did you say you spent all money that you save for that long?
(Trong một năm không làm việc và chỉ ăn chơi thôi, mày đã tiêu hết số tiền tiết kiệm trong thời gian đó rồi à?)
 

6. N은/는 뒷전이다 : Lay aside, leave behind  (bỏ mặc việc đó sang một bên)

일은 뒷전이고 매일 모여서 놀 생각만 한다.
Leave behind the work, everyday just thinking about gather together and play.
(Bỏ mặc công việc sang một bên, hằng ngày chỉ suy nghĩ tụ họp chơi bời.)

사업은 뒷전이고 술만 마시러 다니면 어떻게 해?
If he leaves behind his business and just drinking alcohol, what should I do?
(Bỏ mặc công việc kinh doanh đó rồi chỉ uống rượu thì biết phải làm sao?)

*N을/를 뒷전으로 하다 : leave N behind

학생이 공부를 뒷전으로  하고 노는 데만 열중하면 어떡하니?
If student leaves his study behind and just immersed in playing, what to do?
(Nếu học sinh bỏ mặc việc học hành và chỉ biết chìm vào trong vui chơi thì biết phải làm sao?)

가정을 뒷전으로 하고 사회 활동만 한다.
Leave behind the family and just do social activities.
(Bỏ mặc việc gia đình và chỉ tham gia các hoạt động xã hội.)


7. 당연히= of course, surely, definitely (Tất nhiên, đương nhiên)

돈을 그렇게 써 댔으니까 당연히 돈이 모자라지요.
If you spend money like that of course you will lack of money.
(Cứ tiêu tiền như thế đương nhiên là sẽ thiều tiền.)

술과 담배를 많이 하니까 건강이 당연히 나빠지죠.
Since he drinks alcohol and smokes heavily, his health definitely becomes bad.
(Uống rượu và hút nhiều thuốc đương nhiên sức khoẻ sẽ không tốt.)

밤에 늦게 자니까 아침에 당연히 피곤해요.
Since you slept late at night,  you will definitely be tired in the morning.
(Tối đi ngủ muộn dĩ nhiên sáng dậy sẽ mệt.)
*A/V-(으)ㄴ/는 것은 당연하다 : it is obvious/definite that

돈을 그렇게 써 댔으니까 돈이 모자라는 건 당연하지.

술과 담배를 많이 하니까 건강이 나빠지는 건 당연하죠.

밤에 늦게 자니까 아침에 피곤한 건 당연하죠.

8. 믿직[먹음직, 바람직]하다 : reliable, tasty, desirable (Đáng tin, muốn ăn, mong muốn)

그 사람은 믿음직해 보여서 여자들한테 인기가 있다.
That guy look reliable so he is popular to women.
(Vì anh ta trông có vẻ đáng tin cậy nên rất phổ phiến với phụ nữ.)

시장에 갔더니 먹음직한 과일들이 많이있더라.
When I went to market, there are so many fruits look delicious.
(Khi đi chợ, tôi thấy rất nhiều hoa quả ngon.)

아침 일찍 일어나서 운동하고 직장에 가면 정말 바람직하겠지.
Waking up early in the morning, doing exercise then go to work is really desirable.
(Buổi sáng dậy sớm tập thể dục rồi đi làm đúng thật là ao ước.)


Translation

Lesson 21. In either way, there will have good and bad points.

Jiyoung : My younger sister studying in high school said that there will have a vote for popular students at school in next week, so it gains lots of concerns.

Eunju   : These days, suddenly, many students become fashionable and make lots of phone calls to friends, right?

Jiyoung : Don’t even say so. Right after coming back from school, because of keeping coming calls, she don’t even think about using phone in the afternoon.

Eunju   : Please understand. Long time ago, we also do the same thing.

Jiyoung: Even though, it seemed you leave the study behind and just only concern about it at that time. I told my sister that since you are smart and study well, then of course you will get the first place, but it isn’t just like that.

Eunju   : About that, my sister is right.  According to a research of psychologists, it is not true that you must have excellent ability to become good. I also feel that a person, who makes mistake sometimes, will be more humanity and friendly than the one who is perfect.

Jiyoung : However, I would prefer a perfect person, who is reliable and attractive. When working together, I don’t need to worry “ what I have to do if this person makes a mistake then spoils the work”

Eunju    : Even though, if next to me is a perfect person, I think my breath will be stiffy.

Jiyoung : Yes. In either way, there will have good and bad points. It will be much desirable if a person has both ability and human charm.

21과 어느 쪽이든 일장일단이 있을 거야

지영: 고등학교에 다니는 동생이 있는데 다음 주에 학교에서 인기투표를 한다고 얼마나 신경을 쓰는지 몰라.

은주: 요즘 갑자기 멋을 내고 친구들에게 전화도 많이 하고 그러지?

지영: 말도 마. 학교에서 돌아오기가 무섭게 전화를 걸어 대는 바람에 오후에는 전화 쓸 생각도 말아야 해.

은주: 이해해 줘야지.우리도 옛날에 그랬잖아.

지영: 그래도 공부는 뒷전이고 너무 그런 데만 신경 쓰는 것 같아. 내가 동생한테 똑똑하고 공부도 잘하니까 당연히 1등 할 거라고 했더니 꼭 그런 것만은 아니라고 하더라.

은주: 그건 네 동생 말이 맞아.심리학자들의 연구에서도 꼭 능력이 뛰어난 사람을 좋아하게 되는 건 아니라는 결과가 나왔대. 하긴 나도 너무 완벽한 사람보다는 가끔 실수도 좀 하는 사람이 더 인간적인 것 같고 친밀감이 느겨지거든.

지영: 난 오히려 완벽해 보이는 사람이 믿음직하고 매력적으로 생각되더라.같이 일할 때도 '혹시 이 사람이 실수를 해서 일을 망치면 어쩌나'하는 불안감도 안 생기고 말이야.

은주: 그래도 너무 완벽한 사람을 옆에서 봐도 좀 숨이 막히는 것 같아.

지영: 그래. 어느 쪽이든 일장일단이 있을 거야. 능력도 있고 인간적인 매력이 있는 사람이라면 더 바랄 게 없겠지.



Bài 21. Dù thế nào thì cũng sẽ có điểm tốt và điểm xấu

Jiyoung : Em gái tớ đang học cấp ba nói rằng tuần sau ở trường sẽ có cuộc bầu chọn nên mọi người rất là quan tâm đến vấn đề đó.

Eunju : Gần đây, có rất nhiều người ăn diện bảnh bao và gọi điện thoại nói chuyện với bạn bè rất nhiều đúng không?

Jiyoung : Ngay khi vừa ở trường về đã có điện thoại, thế nên nó còn không nghĩ đến cả việc sử dụng điện thoại vào buổi chiều ý.

Eunju   : Cậu nên hiểu điều đó. Ngày trước tụi mình cũng thế mà.

Jiyoung : Mặc dù vậy, nó có vẻ như chẳng quan tâm gì đến học hành mà chỉ quan tâm đến việc đó thôi. Tớ thường nói với em gái là chỉ cần thông minh và học giỏi thì tất nhiên nó sẽ được xếp thứ nhất thôi, nhưng có vẻ không hẳn là như thế.

Eunju   : Nói về điều đó thì em tớ đúng. Theo một nghiên cứu của các nhà tâm lí học thì không nhất thiết phải có khả năng hoàn hảo mới tốt được. Mặc dù, bản thân tớ cũng thấy những người có một chút sai sót có vẻ thân thiện và gần gũi hơn những người quá hoàn hảo.

Jiyoung : Tớ sẽ đặt niềm tin vào một con người hoàn hảo hơn. Khi làm việc với họ tớ sẽ chẳng phải lo lắng đến việc “ phải làm sao nếu người đó mắc sai lầm và làm mọi việc rối tung lên”

Eunju   : Mặc dù vậy, nếu ngay bên cạnh cậu là một người quá hoàn hảo, chỉ cân nhìn thôi cũng thấy rất ngột ngạt.

Jiyoung : Ừ. Dù thế nào thì cũng có điểm tốt và điểm xấu. Một người vừa có năng lực và lại có nhân cách tốt sẽ tốt hơn.

Label: