Jumat, 26 Agustus 2016

Lv4 U15 Medicine is also good but resting is the best.| 불과 N 만에, N에 달하다, 일단 V(으)면, V다 하더라도, V-더니만 grammar

Listening




15과: 약도 좋지만 쉬는 게 제일이야​

인류에게 최악의 재앙이 될 가능성이 있는 '죽음의 감기'가 조만간 세계를 강타할 것이라고 독일의 한 잡지 최신호에서 경고했다. 1918년에는 불과 몇 개월 만에 10억 명이 감기에 걸려 2천만 명이 목슴을 잃은 적이 있다고 하면서 이와 비슷한 위력을 가진 죽음의 감기가 곧 닥쳐올 것이라고 그 잡지는 전하고 있다.

또 이 잡지는 1989년 감기 사망자 수가 1차 세계 대전 희생자의 2배에 달한다고 하면서 중세의 대질병들도 이렇게 짧은 기간 내에 많은 인간을 사망케 하지는 않았다고 밝혔다.

그 잡지는 '죽음의 감기'가 1890년, 1900년, 1957년, 1968년에도 지구를 습격, 수십만 명의 인명을 빼앗아갔다고 설명했다. 일단 '죽음의 감기'거 발생하면 불과 3주 만에 전세계로 확산되기 때문에 예방 주사약이 개발된다 하더라도 소용이 없을 것으로 전망된다고 한다.

엄마: 우리 애가 감기에 걸린 것 같아요.

의사: 증세가 어떤가요?

엄마: 열이 많이 나고 목도 아프대요. 기침도 심하고요.

의사: 언제부터 그러기 시작했지요?

엄마: 어제 저녁부터요. 머리를 감고 나서 말리지도 않고 학교에 가더니만 오후부터 열이 나기 시작하더군요.

의사: 입을 '아' 하고 크게 벌려 보세요.

아이: 아.

의사: 목이 많이 부었군요. 우선 이틀치를 처방해 드릴 테니까 일단 먹여 보세요. 이번 감기는 지독해서 약 먹고 며칠 쉬어야 할거예요.

엄마: 내일 학교에는 안 보내는 게 좋겠죠?

의사: 될 수 있으면 안 가는 게 좋겠는데요. 약도 좋지만 감기에는 푹 쉬는 게 제일이거든요.

엄마: 네, 고맙습니다.



Vocabulary

최악 = The worst; 가장 나쁨; (tình trạng xấu nhất)
재앙 = Calamity, disaster; 자연의 변동과 이상한 사고; (tai ương)
가능성 = Possibility
조간만 = Sooner or later; 앞으로 얼마 안 가서; (chẳng bao lâu)
강타하다 = To strike; 세게 치다, 큰 타격을 주다; (đòn quyết định)
최신 = The newest; 가장 새로운 것; (gần đây nhất)
호 = Number (E.g 118호= room #118); (số)
경고하다 = To warn; 조심하라고 알리다; (cảnh báo)
불과 = Only, merely; (chỉ)
억 = A hundred million; (100,000,000 = 1억)
목슴 = Life; (tính mạng)
위력 = Power, majesty; 위대한 힘; (uy lực)
닥쳐오다 = To come round, to impend; 어떤 일이나 시간이 가까이 오다; (đến gần)
전하다 = To convey, to report; 소식을 알리다; (truyền đạt)
희생자 = A victim; 어떤 일로 인하여 죽은 사람; (người hi sinh, nạn nhân)
달하다 = To reach/attain to; 어떤 수량이 되다; (đạt đến)
중세 = The Middle Ages; (kỳ Trung Đại)
밝히다 = To make clear, to declare; (làm sáng tỏ)
습격 = An attack; 갑자기 적을 공격함; (tấn công)
인명 = Human life; (nhân mạng)
일단 = Once; 한번, 우선; (trước nhất , ưu tiên)
전 = All, whole; 모든 ; (toàn bộ)
확산되다 = To be scattered, to spread; 흩어져 퍼지다; (lan nhiễm rộng)
예방 = Prevention; (dự phòng)
주사약 = An injection ; (thuốc tiêm)
개발하다 = To innovate,to develop; 발전시키다 ; (cải tiến)
소용없다 = To be unnecessary; 필요 없다 ; (vô dụng)
전망하다 = To look out on, to observe; 멀리 바라다 보다 ; (triển vọng)
증세 = Symptoms; 병으로 나타나는 현상 ; (triệu chứng)
입을 벌리다 = To open one's mouth
붓다 = To swell, 살이 부풀어 오르다; (sưng lên, tấy lên)
-치 = A portion, a share; -분
처방하다 = To prescribe; 병의 증세에 따라 약을 만들다; (kê đơn, kê thuốc)
지독하다 = To be severe; 심하다; (nghiêm trọng)
푹 = Deeply, soundly; 아주 많이 ; (sâu, nhiều)
놀랍다 = (adj) To be amazing, 놀랄 만하다 ; (ngạc nhiên)
심장병 = Heart disease; (bệnh tim mạch)
상황 = A situation, conditions; 언떤 일으ㅏ 그때의 모습이나 형편; (tình trạng, hoàn cảnh)
후회하다 = To regret; 이전의 잘못을 깨닫고 뉘우치다; (hối hận)
우정 = Friendship; 친구 사이의 정; (tình bạn)
딱 = Precisely, exactly; 정확히 잘 몾는 모양 ; (đúng, vừa, chính xác)
풀리다 = Disappear; ( 피로가) 없어지다
소화제 = A digestive; 소화를 돕는 약; (thuốc tiêu hóa)
통증 = A pain, an ache; 아픈 증세 ; (đau nhức)
진통제 = Pain reliever; 아픔을 멈추게 하는 약 ; (thuốc giảm đau)
안약 = Medicine for eyes; 눈에 넣는 약 ; (thuốc mắt)
해열제 = A fever remedy; 몸의 열을 내리는 데 쓰는 약; (thuốc hạ sốt)

Grammars and expressions

1. 불과 N 만에 : just/only after N (a period)    [chỉ sau một khoảng thời gian]

한국말을 배운 지 불과 두 달 만에 한국 사람과 이야기를 하다니 놀랍군요.
I am surprised since he/she/I can talk with Korean people just after 2 months learning Korean.
(Mới chỉ học tiếng hàn có 2 tháng mà đã nói chuyện đc với người hàn quốc rồi)

그 어려운 문제를 불과 10분 만에 다 풀어서 모두 깜짝 놀랐어요.
Everyone was really surprised since that difficult problem was solved just after 10 minutes.
(Vấn đề khó ấy mà chỉ 10 phút đã giải quyết xong làm tất cả mọi người hết sức ngạc nhiên )

내 친구는 수영 배우러 다니겠다고 했는데 시작한 지 불과 사흘 만에 그만두었다
My friend said that he will learn swimming, but he stopped just after 3 days.
(Bạn tôi đã nói sẽ đi học bơi thế mà mới bắt đầu được 3 ngày đã bỏ rồi )


2. N에 달하다 : to attain/ to reach to N  [đạt tới, lên tới]

서울 인구가 천만 명에 달하니 서울이 복잡할 수 밖에 없죠.
Since Seoul population reaches to 10 millions, it has nothing to do except complication.
(Số dân ở seoul lên tới 10 triệu người nên seoul rất là phức tạp )

상활 쓰레기 중에서 음식 쓰레기가 30%에 달한다고 해요
Among domestic waste, food waste is up to 30%.
(Nghe nói thức ăn thừa chiếm đến 30% tổng số rác thải sinh hoạt )

어제 그 가수의 공연을 보기 위해서 만 명에 달하는 관객이 모였다
Yesterday up to 10,000 audiences came for watching the performance of that singer.
(Hôm qua xem buổi công diễn của ca sĩ ấy phải đến tận 10 nghin khách đến dự )


3. S- 다고 [ 라고 ] 밝히다 : to clarify, to declare, to make clear  [ làm sáng tỏ, chỉ rõ ]

그 의사는 이 약이 심장병 예방에 도움이 된다고 밝혔다.
That doctor declared that this medicine can help preventing heart disease.
(Vị bác sĩ ấy đã làm sáng tỏ thuốc này có thể giúp cho việc phòng ngừa bệnh tim)

서울시는 앞으로 시민 생활에 불편이 없도록 하겠다고 밝혔다
Seoul city declared that citizen living will not be inconvenient in future.
(Chỉ rõ quan điểm cuộc sống sinh hoạt của người dân seoul sau ngày sẽ không bất tiện nữa )

그것이 거짓말이라고 밝혀지면 그땐 어떡하시겠어요?
If we made clear that it is a liar, what to do at that time?
(Nếu mà làm rõ chuyện ấy là nói dối thì lúc ấy sẽ thế nào nhỉ?)

4. 일단 A/V - (으)면 : Once____, ____

일단 배가 부르면 아무 일도 하고 싶은 생각이 없어진다.
Once we get full, we won't think about anything.
(Trước tiên bụng no thì k muốn nghĩ đến bất cứ việc gì )

일단 써 보면 얼마나 좋은지 알 수 있을 거예요
Once you use, you will be able to know how good it is.
(Trước tiên cứ thử dùng sẽ biết nó tốt thế nào )

일단 약속을 하면 무슨 일이 있어도 지켜야 합니다
Once you promise, you must keep it even if anything happens.
(Trước tiên nếu mà đã hứa dù có bất cứ chuyện gì cũng phải giữ lời )

*일단 밥부터 먹고 시작합시다
Let’s eat first.
(Trước tiên bắt đầu ăn cơm nào )

*그 사람이 누구인지 궁굼하면 일단 만나 보세요
If you are curious who is that, then try to meet once.
(Nếu tò mò người ấy là ai thì trước tiên thử gặp mặt đi )

5. A/V - 다 하더라도 : Even if

상황이 어렵다 하더라도 낙관적으로 생각하는 것이 좋아요
Even if life is difficult, positive thinking is good.
(Dù trong trường hợp khó khăn thì suy nghĩ theo hướng tích cực sẽ tốt)

지금 떠난다 하더라도 제시간에 도착하기 힘들 거예요
Even if going now, arriving on time is difficult.
(Dù bây giờ có đi thì việc đến đúng giờ cũng khó)

내일 비가 온다 하더라도 계획대로 모임을 가지겠어요.
Even if it rains tomorrow, we still gather as schedule.
(Dù ngày mai trời mưa thì vẫn tập trung đi theo kế hoạch )


6. 소용( 이 ) 없다 : to be no use.

이 남은 동전은 우리나라에 가면 소용이 없으니까 다 써 버립시다
Since these coins are no use in our country, let’s spend them all.
(Nếu đến nước chúng tôi những đồng xu này là vô nghĩa thôi nên tiêu hết đi )

이제 와서 후회해도 소용히 없어요. 미리 조심을 했어야지.
It happens now, so it is nonsense to regret. You must be careful first.
(Bây giờ chuyện đến rồi có hối hận cũng vô nghĩa. Phải cẩn thận trước chứ )

옷이 마음에 들어도 몸에 맞지 않으면 소용이 없어요
Although you like the clothes, if it doesn't fit, it is no use.
(Áo dù có thích nhưng không vừa thì cũng vô dụng thôi )


7. A/V-더니만 : and so, and then, but   [nên, thế mà]

동생니 어제 늦게 자더니만 이침에 못 일어나는군요
My brother slept late last night, so he couldn't wake up in  the morning.
(Em tôi hôm qua đi ngủ muộn nên buổi sáng không dậy được đây ! )

영미는 어렸을 때부터 노래를 잘하더니만 결국 가수가 됐네요.
Youngmee sang well since she was a child, and finally became a singer.
(영미 từ nhỏ đã hát rất hay cuối cùng đã trở thành ca sĩ rồi đây !)

이사 올 때는 이 방이 크더니만 지금은 물건이 많아서 작네요
The room is big when I moved to, but now it is small because of lot of things.
(Lúc mà chuyển đến phòng này thấy rộng thế mà bây giờ nhiều đồ nên nhìn nhỏ thế )


Translation

Lesson 15. Medicine is also good but resting is the best.

‘The dead cold’, possibly become the worst calamity to human, will strike our society sooner or later, warned by the newest number of a magazine in Germany.  In 1918 just after a few months, 1 billion people caused the cold, and among them 2 millions had died. The magazine reported that a cold having similar power to the this one is coming around.

Also, the magazine declared that the number of cold victims in 1989 are up to 2 times the number of deaths in the 1st world war. Pandemics in the Middle Ages also occurred at very short time, causing many people lost their lives.

The magazine explained that also in 1890, 1900, 1957, and 1968, the dead cold attacked the globe, and several hundred thousand people lost their lives. Once the dead cold occurs, it can spread the whole world just after 3 weeks. Even if the preventive injections are developed, it is prospected to be no use.

Mom: It seems my kid got a cold.

Doctor: How is the symptom?

Mom: She got a high fever and a sore throat too. She also has a serious coughing.

Doctor: When did it happen?

Mom: Since yesterday evening. She had a shampoo but had not dried her hairs before going to school, so she started to got a fever since the afternoon.

Doctor: Open your mouth widely like saying “A”

Kid: “A”

Doctor: Your throat is largely swollen. First, I will prescribe 2-day medicine. Since this cold is severe, you have to drink medicine and take a rest for several days.

Mom: Is it better if I don’t let her go school tomorrow, right?      

Doctor: If possible, it is better to not go. Medicine is good, but it is the best to take a deep rest because of the cold.

Mom: Yes. Thank you so much.

15과: 약도 좋지만 쉬는 게 제일이야​

인류에게 최악의 재앙이 될 가능성이 있는 '죽음의 감기'가 조만간 세계를 강타할 것이라고 독일의 한 잡지 최신호에서 경고했다. 1918년에는 불과 몇 개월 만에 10억 명이 감기에 걸려 2천만 명이 목슴을 잃은 적이 있다고 하면서 이와 비슷한 위력을 가진 죽음의 감기가 곧 닥쳐올 것이라고 그 잡지는 전하고 있다.

또 이 잡지는 1989년 감기 사망자 수가 1차 세계 대전 희생자의 2배에 달한다고 하면서 중세의 대질병들도 이렇게 짧은 기간 내에 많은 인간을 사망케 하지는 않았다고 밝혔다.

그 잡지는 '죽음의 감기'가 1890년, 1900년, 1957년, 1968년에도 지구를 습격, 수십만 명의 인명을 빼앗아갔다고 설명했다. 일단 '죽음의 감기'거 발생하면 불과 3주 만에 전세계로 확산되기 때문에 예방 주사약이 개발된다 하더라도 소용이 없을 것으로 전망된다고 한다.

엄마: 우리 애가 감기에 걸린 것 같아요.

의사: 증세가 어떤가요?

엄마: 열이 많이 나고 목도 아프대요. 기침도 심하고요.

의사: 언제부터 그러기 시작했지요?

엄마: 어제 저녁부터요. 머리를 감고 나서 말리지도 않고 학교에 가더니만 오후부터 열이 나기 시작하더군요.

의사: 입을 '아' 하고 크게 벌려 보세요.

아이: 아.

의사: 목이 많이 부었군요. 우선 이틀치를 처방해 드릴 테니까 일단 먹여 보세요. 이번 감기는 지독해서 약 먹고 며칠 쉬어야 할거예요.

엄마: 내일 학교에는 안 보내는 게 좋겠죠?

의사: 될 수 있으면 안 가는 게 좋겠는데요. 약도 좋지만 감기에는 푹 쉬는 게 제일이거든요.

엄마: 네, 고맙습니다.


Bài 15. Thuốc thì cũng tốt nhưng tốt nhất là nghỉ ngơi.
Dịch cúm đang có khả năng sẽ trở thành thảm hoạ xấu nhất cho nhân loại được cảnh báo trong tạp chí số gần nhất của Đức, chẳng bao lâu sẽ giáng một đòn chí mạng vào thế giới. Năm 1918, chỉ trong vài tháng,1 tỷ người đã nhiểm cúm, trong đó cúm cướp mất đi 2 triệu sinh mạng, ngoài ra trong tạp chí đó còn cho biết 1 dịch cúm mang một uy lực giống như vậy đang đến gần.

Ngoài ra, tạp chí này còn cho biết số người thiệt mạng vì cúm vào năm 1989 gấp 2 lần số người chết trong chiến tranh thế giới thứ nhất.

Vào năm 1890, 1900, 1957, 1968 Dịch cúm đã tấn công trái đất, hàng chục vạn mạng người đã bị cướp đi được giải thích trong tạp chí. Nếu như dịch cúm phát sinh, vì độ khuyếch tán trên toàn thế giới chỉ mất 3 tuần nên dù là có tiêm thuốc phòng ngừa đi chăng nữa thì cũng cho rằng vô hiệu.

엄마: Có lẽ cháu nhà tôi bị cảm

의사: Triệu chứng như thế nào?

엄마: Sốt cao và cũng đau cổ, Cũng bị ho nữa.

의사: Cháu bắt đầu bị như thế khi nào?

엄마: Từ hiôm qua thưa bác sĩ. Cháu nó gội đầu nhưng không sấy khô tóc rồi đi đến trường, thế là từ chiều cháu nó bắt đầu sốt.

의사: Nào thử há miệng to ra "A" xem nào.

아이: (A)

의사: Cổ họng sưng to quá. Đầu tiên là kê đơn thuốc 2 ngày, thử cho cháu uống nhé.Lần này, vì cảm nặng nên uống thuốc và sẽ phải nghỉ ngơi cho khoẻ.

엄마: Ngày mai không cho cháu đến trường là sẽ tốt hơn chứ ạ?

의사: Nếu được thì cháu đừng đi học thì tốt hơn. Thuốc thì cũng tốt nhưng mà nghỉ ngơi nhiều thì sẽ tốt hơn.

엄마: Vâng, cảm ơn bác sĩ.

Label:

Senin, 15 Agustus 2016

Lv4 U14 Putting more focus on teaching Korean.| V는 데 몰두하다, N에 중점을 두다, V는 사이, V 다/자/냐/라니까 grammar


Listening




14과: 한국어 가르치는 데에 더 몰두하게 돼요

민수: 외국 사람들에게 우리말을 가르치는 국어 선생님이라 면서요?

최 선생: 네. 하지만 국어 선생이라는 말보다는 한국어 선생이란 말이 맞지요.

민수: 국어 선생님과 한국어 선생님은 어떻게 달라요?

최 선생: 우선 가르치는 대상부터 달라요. 국어 선생은 우리 나라 학생들에게 우리말을 더
정확하게 사용하도록 하는 데 중점을 두고 가르치지요. 하지만 한국어 선생은 외
국인이 우리 말을 배워 잘 사용할 수 있도록 가르치지요.

민수: 그렇군요. 우리는 자신도 모르는 사이에 우리말의 표현들을 저럴로 알게 되지요.
하지만 우리에게 아무리 쉬운 표현이라고 해도 외국인에게는 어려운 점이 많겠네요.

최 선생: 그렇지요. 그래서 짧은 시간에 우리말을 알기 쉽고 정확하게 가르쳐야 하는 것이
한국어 선생의 임무예요.

민수: 학생들이 한국어를 배우는 목적은 대개 뭐예요?

최선생: 한국에 관심이 있어서 왔다는 학생이 많아요. 또, 여러 나라의 말을 잘하면 직업
선택의 폭도 넓어진다고 해요. 그밖의 여러 가지 필요에 의해 배우는 것 같아요.

민수: 방학에는 교포들도 우리말을 배우러 많이 온다고 들었는데요.

최 선생: 맞아요. 그 중에는 그냥 부모가 한국어를 배우라니까 왔다는 학생도 있지만,
자기가 한국인이기 때문에 한국어를 알아야 한다고 생각해서 스스로 왔다는
학생도 많아요.

민수: 외국인과 교포들에게 한국어를 가르치시는 보람도 있겠네요.

최 선생: 그럼요. 처음에는 한국어를 한 마디도 못하던 학생이 어느정도 지나서 한국말로
이야기하는 걸 보면 보람을 느껴요. 그래서 한국어 가르치는 데에 더 몰두하게
되는 것 같아요.

Vocabulary

몰두하다 = To be immersed in; 한 가지 일에 모든 신경을 쓰다; (tập trung, bận tâm vào)
중점 = Focus, emphasis; 중요한 것; (trọng tâm, trọng điểm)
저절로 = By itself, of itself; 자기도 모르게; (triệt để)
임무 = A duty; 자기가 맡은 일, 해야 할 일; (nhiệm vụ)
선택 = Choice, selection; (lựa chọn)
대개 = Generally, mostly; 대체로, 대부분; (đại khái)
폭 = Width, range; (rộng, sâu)
에 의해서 = Depending on
스스로 = For oneself; 자기가 하고 싶어서; (tự thân vận động)
보람 = A fruit, a benefit, fruits of one's labors; 한 일에 대해서 나타난 좋은 결과; (ý nghĩa)
한마디 = A word, one word; 짧은 말; (một lời)
발걸음 = A step; 걸음; (bước chân)
산업 = Industry; (công nghiệp)
파괴하다 = To destroy; 부수거나 깨뜨려서 쓸 수없게 만들다; (phá hủy)
전체 = The whole
꺼지다 = To be turned off, to be put off; '끄다' 의 피동형; (bị tắt đi)
다양하다 = To be various, to be diverse; (đa dạng)
내용 = Content; (nội dung)
필요성 = Necessity; 꼭 소용이 있음; (tính công dụng)
맞추다 = to check, to compare; (so sánh với, kiểm tra với)


Grammars and expressions

1. V는 데(에) 몰두하다 :  to be focusing/concentrating on V (tập trung, chú tâm vào làm V)

영화 보는 데 몰두해서 전화 소리도 못 들었다.
Since I was focusing on watching movie, I couldn't hear the phone sound.
(Mải mê xem phim nên không nghe điện thoại reo.)

책 읽는 데에 몰두하다 내릴 지하철을 놓치고 말았어요.
I was focusing on reading, so I missed the getting off station.
(Đang mãi đọc sách nên bỏ qua mất ga sẽ xuống rồi.)

*N에 몰두하다 : to focus/concentrate on N (Tập trung vào việc gì đó)​

공부에 몰두하다 보니 이렇게 늦었는지 몰랐어요.
I was focusing on study, so I didn't realize it was that late.
(Cứ mãi tập trung học nên không biết là đã trễ như thế.)

컴퓨터 게임에 몰두하면 밥 먹는 것도 잊어버려요.
If you just focus on game, you also forget to eat.
(Nếu mãi mê chơi game thì sẽ quên ăn mất thôi.)


2. N에 중점을 두다 : to emphasize/ to put the focus on (Đặt trọng tâm, vấn đề vào việc gì​)


그 학생은 무엇보다도 학교 생활에 중점을 둔다.
That student puts his focus on school life than anything else.
(Học sinh đó chú trọng vào sinh hoặt trường lớp hơn bất cứ việc gì)

그 신문은 경제 문제에 중점을 두고 있다.
That newspaper is emphasized on economic issues.
(bài báo đó đặt trọng tâm vào kinh tế)

*V 는 데(에) 중점을 두다: to emphasize/ to put the focus on (Đặt trọng tâm, chú trọng vào việc làm gì đó​)

우리는 많은 글을 읽는 데 중점을 두고 가르친다.
We put our focus on teaching reading many words.
(Chúng tôi đang chú trọng dạy vào việc đọc chữ nhiều.)

그는 환경을 깨끗이 하는 데 중점을 둔다.
He puts his focus on making a clean environment.
(Anh ấy chú trọng vào việc làm trong sạch môi trường.)


3. V는 사이(에) : While/ during doing V (Trong lúc đang làm gì đó thì)

마이클 씨는 남들이 노는 사이에 열심히 공부했어요.
While others are playing, Michael is studying diligently.
(Trong lúc người khác đang chơi thì Michel học hành chăm chỉ.)

나도 모르는 사이에 발걸음이 지하철역으로 향했다.
While I also don't know, I am walking towards the subway station.
(Tôi cứ không biết bước từng bước về hướng ga điện ngầm.)

산업 발전에만 몰두하는 사이에 환경이 많이 파괴되었다고 합니다.
During focusing on developing industry, environment has been destroyed heavily.
(Nghe nói là trong lúc tập trung vào việc phát triển công nghiệp thì môi trường bị phá hủy nhiều.)


4. N에 의해(서) : Based on/ Depending on  (Dựa theo, vì, theo như​)

한국어 실력에 의해 급이 결정됐어요.
Depending on Korean capability, level was decided.
(Dựa theo năng lực tiếng hàn mà quyết định được cấp độ.)

이번 시험 결과에 의해서 우등상을 받을지 못 받을지 결정된대요.
Depending on this exam result, it is said that receiving the excellent award or not was decided.
(Nghe nói là quyết định nhận được hay không nhận được phần thưởng ưu tú là dựa theo kỳ thi lần này.)

모든 결과는 그 사람의 노력에 의해 달라진다.
All results will be different depending on one's effort.
(Mọi kết quả sẽ khác đi dựa theo cố gắng của người đó.)


5. A/V 다/자/냐/라니까 : Because one said/told/asked_____, so I said/told____ (Vì nói là.....nên, Vì rủ là..........nên, Vì hỏi là.....nên​)

내가 대공원에 간다니까 조카를 데리고 가라고 했어요.
Because I said I go to the grand park, so I told to take my niece with.
(Vì tôi nói là đi công viên nên đã bảo dẫn cháu đi theo với.)

극장에 같이 가자니까 피곤해서 싫대요.
Since I was asked to go for watching movie together, I told that I am tired so that I don’t like.
(Vì rủ là cùng đi rạp chiếu phim nên tôi nói là mệt và không thích.)

어디 가냐니까 시장에 간다고 했어요.
Since I was asked where I am going, I told that I go to the market.
(Vì hỏi là đi đâu nên tôi nói là đi chợ.)

내 우산을 가져가라니까 괜찮다고 했어요.
Since I was asked to bring umbrella, I told that it’s ok, I don’t need.
(Vì bảo là mang dù đi theo nên tôi nói là không sao, không cần.)


Translation

Lesson 14. Putting more focus on teaching Korean.

민수: I heard that language teacher teaches our language to foreign students, is it true?

최 선생: Yes, but calling ‘Korean language teacher’ is more correct than calling ‘language teacher’.

민수: How are the language teacher and Korean language teacher different?

최 선생: First, teaching objects are different. Language teacher puts focus on teaching our native students to use our language more accurately. But Korean language teacher teaches foreign students to learn and speak our language fluently.

민수: I see. We become to know meanings of a word itself while we also don’t know by ourself. But, the expressions, which are easy to us, will probably have many difficult points for foreigners.

최 선생: Right. Thus, teaching our language easily and accurately in a short time are the duty of Korean language teachers.

민수: What is the general purpose of students for learning Korean?

최 선생: Many students came to Korea since they had much interest. Also, if knowing various languages, chance/range of job selection will become higher. Besides, learning is due to other purposes.

민수: During vacation, I heard that many oversea Koreans also came to learn Korean.

최 선생: Yes. Among them, some came since their parents asked to learn Korean, but many students also came by themselves (by their own free will) since they thought that they must know Korean because they are Korean.
민수: There are also many memories for teaching Korean to foreigners and overseas Koreans.

최 선생: Correct. I feel fruitful when a student couldn’t speak a single Korean word at the beginning, and passing through a certain time that he/she can have conversations in Korean. So, I will put more focus on teaching Korean.

14과: 한국어 가르치는 데에 더 몰두하게 돼요.

민수: 외국 사람들에게 우리말을 가르치는 국어 선생님이라 면서요?

최 선생: 네. 하지만 국어 선생이라는 말보다는 한국어 선생이란 말이 맞지요.

민수: 국어 선생님과 한국어 선생님은 어떻게 달라요?

최 선생: 우선 가르치는 대상부터 달라요. 국어 선생은 우리 나라 학생들에게 우리말을 더
정확하게 사용하도록 하는 데 중점을 두고 가르치지요. 하지만 한국어 선생은 외
국인이 우리 말을 배워 잘 사용할 수 있도록 가르치지요.

민수: 그렇군요. 우리는 자신도 모르는 사이에 우리말의 표현들을 저럴로 알게 되지요.
하지만 우리에게 아무리 쉬운 표현이라고 해도 외국인에게는 어려운 점이 많겠네요.

최 선생: 그렇지요. 그래서 짧은 시간에 우리말을 알기 쉽고 정확하게 가르쳐야 하는 것이
한국어 선생의 임무예요.

민수: 학생들이 한국어를 배우는 목적은 대개 뭐예요?

최선생: 한국에 관심이 있어서 왔다는 학생이 많아요. 또, 여러 나라의 말을 잘하면 직업
선택의 폭도 넓어진다고 해요. 그밖의 여러 가지 필요에 의해 배우는 것 같아요.

민수: 방학에는 교포들도 우리말을 배우러 많이 온다고 들었는데요.

최 선생: 맞아요. 그 중에는 그냥 부모가 한국어를 배우라니까 왔다는 학생도 있지만,
자기가 한국인이기 때문에 한국어를 알아야 한다고 생각해서 스스로 왔다는
학생도 많아요.

민수: 외국인과 교포들에게 한국어를 가르치시는 보람도 있겠네요.

최 선생: 그럼요. 처음에는 한국어를 한 마디도 못하던 학생이 어느정도 지나서 한국말로
이야기하는 걸 보면 보람을 느껴요. 그래서 한국어 가르치는 데에 더 몰두하게
되는 것 같아요.

Bài 14. Trở nên tập trung vào việc giảng dạy tiếng Hàn

민수: Nghe nói giáo viên dạy tiếng của chúng ta cho người nước ngoài gọi là giáo viên bản xứ(tiếng mẹ đẻ) àh?

최 선생: Vâng. Nhưng mà gọi là giáo viên dạy tiếng hàn thì có vẻ đúng hơn là giáo viên bản xứ

민수: Giáo viên bản xứ và giáo viên tiếng hàn khác nhau như thế nào?

최 선생: Đầu tiên là khác nhau về đối tượng dạy học. Giáo viên bản xứ sẽ chú tâm hơn trong việc dạy cho học sinh đất nước chúng ta sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác hơn. Nhưng giáo viên tiếng hàn chỉ dạy sao cho người nước ngoài học và sử dụng được ngôn ngữ tiếng hàn

민수: Thế cơ àh. Chúng ta cũng cần phải biết được một cách triệt để những biểu hiện của từ mà chính chúng ta cũng không biết. Nhưng mà dù là biểu hiện của từ nào dù là dễ đối với chúng ta cũng có nhiều điểm khó đối với người nước ngoài.

최 선생: Chứ sao nữa. Vì vậy mà phải dạy làm sao thật chính xác và dễ hiểu tiếng của chúng ta trong thời gian ngắn nhất là nghĩa vụ của các giáo viên tiếng hàn

민수: Vậy mục đích học tiếng hàn của các học sinh đại khái là gì vậy?

최 선생: Có nhiều học sinh quan tâm và đã đến hàn quốc. Thêm vào đó là nếu thông thạo tiếng của nhiều đất nước thì khả năng lựa chọn công việc sẽ cao hơn. Ngoài ra có lẽ học là vì một vài nhu cầu khác nữa.

민수: Trong kì nghỉ thì tôi cũng nghe có nhiều kiều bào đã đến học tiếng của chúng ta

최 선생: Đúng vậy. trong số đó cũng có bạn đến học vì phụ huynh bảo học nhưng, cũng có nhiều học sinh vì bản thân mình là người hàn quốc nên có suy nghĩ là phải biết tiếng hàn nên tự mình đến tìm học

민수: Cũng sẽ có nhiều kỷ niệm khi dạy tiếng hàn cho các kiều bào và người nước ngoài

최 선생: Đúng vậy. Đầu tiên là kỷ niệm với những học sinh lúc đầu không thể nói được một câu tiếng hàn, trải qua một mức độ nào đó và nói chuyện bằng tiếng hàn tôi thấy vui. Vì vậy có lẽ tôi đã trở nên chú trọng vào việc dạy tiếng hàn hơn

Label: